[Chủ đề 4 – Toán thực tế] Dạng 1: Bài toán CAN-CHI
[Chủ đề 4 – Toán thực tế] Dạng 1: Bài toán CAN-CHI
CHỦ ĐỀ 4: BÀI TOÁN THỰC TẾ-SUY LUẬN
Dạng 1: Bài toán CAN-CHI
Bài 1. Quy tắc sau đây cho ta biết ${{{CAN}, {CHI}}}$ của năm ${{X}}$ nào đó. Để xác định ${{{CAN}}}$, ta tìm số dư ${{r}}$ trong phép chia ${{X}}$ cho 10 và tra vào bảng 1 . Để xác định CHI, ta tìm số dư ${{s}}$ trong phép chia ${{X}}$ cho 12 và tra vào bảng 2 . Ví dụ: năm 1982 có CAN là Nhâm, có CHI là Tuất.
Bảng 1
${{{r}}}$ | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
CAN | Canh | Tân | Nhâm | Qúy | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Bảng 2
s | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
CHI | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tí | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
a) Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm 2021 .
b) Bạn Loan nhớ rằng mẹ bạn ấy sinh năm Giáp Thìn nhưng không nhớ rõ là năm bao nhiêu.
Bài 2. Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm ${{X}}$ nào đó.
(-) Để xác định CAN, ta tìm số dư ${{r}}$ trong phép chia ${{X}}$ cho 10 và tra vào bảng 1.
(-) Để xác định CHI, ta tìm số dư ${{s}}$ trong phép chia ${{X}}$ cho 12 và tra vào bảng 2 .
Ví dụ: năm 2020 có CAN là Canh, có CHI là Tí.
Bảng 1
${{{r}}}$ | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
CAN | Canh | Tân | Nhâm | Qúy | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Bảng 2
s | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
CHI | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tí | Sửu | Dần | Mẹo | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
a) Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm 1984 .
b) Trần Hưng Đạo (còn gọi là Hưng Đạo Đại Vương), tên thật là Trần Quốc Tuấn, là một nhà chính trị, nhà quân sự lỗi lạc của dân tộc Việt Nam. Vào năm Mậu Tí cuối thế kỉ thứ 13, ông đã chỉ huy quân dân ta đánh bại cuộc xâm lược của quân Nguyên-Mông lần thứ ba. Em hãy xác định chính xác sự kiện trên xảy ra vào năm bao nhiêu?
Bài 3. Để tìm Hàng CHI của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Để tìm Hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau: Hàng CAN= Chữ số tận cùng của năm dương lịch ${{-3}}$
(Nếu chữ số tận cùng của năm đang xét nhỏ hơn 3 thì ta sẽ cộng thêm 10)
Hàng CAN | Giáp | Âtt | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Mã số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ${{10(0)}}$ |
Đối chiếu với bảng trên, em hãy cho biết năm 2000 và năm 2023 có hàng CAN CHI là gì?
Bài 4. Để tìm hàng CHI của một năm ta dùng công thức
Mã số của hàng CHI bằng số dư trong phép chia ${{\frac{\text { nam }-4}{12}}}$ cộng 1
Rồi đối chiều kết quả với bảng sau
Hàng CHI | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Mã số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
a) Ngày 30/04/1975 Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước có hàng CHI là gì?
b) Ta đã biết ngoài Dương lịch, âm lịch người ta còn ghi theo hệ thống CANCHI, chẳng hạn Nhâm Ngọ, Ất Dậu… Chữ thứ nhất chỉ hàng CAN của năm. Có 10 can là
Hàng CAN | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Mã số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ${{10(0)}}$ |
Muốn tìm hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau
${{}}$
(Nếu chữ số tận cùng của năm dương lịch nhỏ hơn 3 thì ta mượn thêm 10)
Đối chiếu với bảng trên, em hãy cho biết năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có hàng CANCHI là gì?
Tiếp theo: [Chủ đề 4 – Toán thực tế] Dạng 2: Bài toán xác định năm nhuận DƯƠNG, nhuận ÂM
Hoặc quay về menu chuyên đề