Chủ đề 5. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên – Dạy thêm Toán 6

Chủ đề 5. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên – Dạy thêm Toán 6

CHỦ ĐỀ 5: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

A/Kiến thức cơ bản:

Lũy thừa bậc n của số atích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a

${{a}^{n}}=\underbrace{a.a…a}_{{}}$ ( n $\ne $0). a gọi là cơ số, no gọi là số mũ.

Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ${{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}}$

Chia hai luỹ thừa cùng cơ số ${{a}^{m}}:{{a}^{n}}={{a}^{m-n}}$( a$\ne $0, m $\ge $n)

Quy ước a0 = 1 ( a$\ne $0)

Luỹ thừa của luỹ thừa ${{\left( {{a}^{m}} \right)}^{n}}={{a}^{m\cdot n}}$

Luỹ thừa mộttích ${{\left( a.b \right)}^{m}}={{a}^{m}}.{{b}^{m}}$

Một số luỹ thừa của 10:

– Một nghìn:          1 000 = 103

– Một vạn:   10 000 = 104

– Một triệu: 1 000 000 = 106

– Một tỉ:                 1 000 000 000 = 109

Tổng quát: nếu n là số tự nhiên khác 0 thì: 10n = 1000…00 (có n chữ số 0)

Thứ tự thực hiện phép tính:

Trong một biểu thức có chứa nhiều dấu phép toán ta làm như sau:

– Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

– Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, có các phép cộng, trừ ,nhân ,chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi thực hiện nhân chia,cuối cùng đến cộng trừ.

– Nếu biểu thức có dấu ngoặc ( ), $\left[ {} \right] ,\left\{ {} \right\}$ta thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến các phép tính trong ngoặc vuông, cuối cùng đến các phép tính trong ngoặc nhọn.

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.

DẠNG 1: THỰC HIỆN TÍNH, VIẾT DƯỚI DẠNG LŨY THỪA.

Bài 1: viết các tích sau dưới dạng  1 luỹ thừa

a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.2.3.3.3.3             c) 100.10.2.5

Đáp số:

a) 5.5.5.5.5.5 = 56

b) 2.2.2.2.3.3.3.3= 2 . 34

c)100.10.2.5 =10 .10.10.10 =104

Bài 2: Tính giá trị củ các biểu thức sau:

a) 34: 32 b) 2. 22 c) (2)2

Đáp số:

a) 34: 32 = 32 = 9

b) 2. 22 = 16 .4 = 54

c) (2)2 = 28 = 256

Bài 3: Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:

a) A = 82.324

b) B = 273.94.243

Hướng dẫn

a) A = 82.324 = 26.220 = 2 hoặc A = 413

b) B = 273.94.243 = 322

Bài 4: Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện: 25 < 3n < 250

Hướng dẫn

Ta có: 32 = 9, 33 = 27 > 25, 34  = 41, 35 = 243 < 250

nhưng 36 = 243. 3 = 729 > 250

Vậy với số mũ n = 3,4,5 ta có 25 < 3n < 250

Bài 5: Viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa của một số.

a) A = 253.125 b) B = 643.2562

DẠNG 2: SO SÁNH CÁC LŨY THỪA.

          Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh)

             Với  a , b , m , n$\in $ N , ta có:       a > b    ó   an > bn                  $\forall $n$\in $ N*

                                                          m > n   ó   am > an                   (a > 1)

                                                          a = 0 hoặc a = 1  thì am = an  ( m.n $\ne $0)

             Với A , B là các biểu thức ta có :

                             An > Bn   ó   A > B > 0

                             Am > An  =>   m > n   và   A > 1

                                                   m < n   và  0 < A < 1

Bài 1 : So sánh :

a) 33317 và 33323

b) 200710 và 200810

c) (2008-2007)2009 và (1998 – 1997)1999

Hướng dẫn

a) Vì 1 < 17 < 23 nên   33317 < 33323

b) Vì 2007 < 2008  nên  200710 < 200810

c) Ta có : (2008-2007)2009 = 12009 = 1

(1998 – 1997)1999 = 11999 = 1

Vậy (2008-2007)2009 = (1998 – 1997)1999

Bài 2:  So sánh

a, 2300 và 3200                                  e, 9920 và  999910

b, 3500 và 7300                                  f,  111979 và 371320

c,  85 và 3.47                                   g,  1010 và 48.505

d,  202303 và 303202                         h,   199010 + 1990 9 và 199110

             Hướng dẫn

a,  Ta có :  2300 = 23)100 = 8100

3200 = (32)100 = 9100

Vì 8100 < 9100  =>   2300 < 3200

b,  Tương tự câu a, ta có : 3500 = (35)100  = 243100

Read:   10 đề ôn thi Olympic Toán 6 – Năm học 2022 – 2023

7300 = (73)100 = 343100

Vì  243100 < 343100   nên   3500 < 7300

c, Ta có :     85 = 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47   =>  85 < 3.47

d,  Ta có :   202303 = (2.101)3.101 = (23.1013)101 = (8.101.1012)101 = (808.101)101

303202 = (3.101)2.101 = (32.1012)101 = (9.1012)101

Vì  808.1012 > 9.1012  nên    202303 > 303202

e,  Ta thấy : 992 < 99.101 = 9999  => (992)10 < 999910   hay 9920 < 999910

f,   ta có :   111979 < 111980 = (113)660 = 1331660         (1)

371320 = 372)660 = 1369660                      (2)

Từ   (1)  và  (2)   suy ra : 111979 < 371320

g,  Ta có :   1010 = 210. 510 = 2. 29. 510                               (*)

505 = (3. 24). (25. 510) = 3. 29. 510         (**)

Từ  (*)  và (**)  =>   1010 <  48. 505

h,  Có : 199010 + 19909 = 19909. (1990+1) = 1991. 19909

199110 = 1991. 19919

Vì  19909 < 19919 nên   199010 + 1990 9 < 199110

Bài 3 . Chứng tỏ rằng :  527 < 263 < 528

Hướng dẫn:

Hãy chứng tỏ  263 > 527  và   263 < 528

Ta có :     263 = (27)9 = 1289

527 =(53)9 = 1259             => 263 > 527                     (1)

Lại có :   263 = (29)7 = 5127

528 = (54)7 = 6257             => 263 < 528                     (2)

Từ (1) và (2)   =>  527 < 263 < 52

Bài 4 . So sánh :

a,  10750 và 7375

b,  291 và 535

             Hướng dẫn

a,  Ta thấy :   10750 < 10850 = (4. 27)50 = 2100. 3150             (1)

7375 > 7275 = (8. 9)75 = 2225. 3150                    (2)

Từ (1)  và (2)   => 10750 < 2100. 3150 < 2225. 3150 < 7375

b,   291 > 290 = (25)18 = 3218  và 535 < 536 = (52)18 = 2518  =>   291 > 3218 > 2518 > 535

Vậy     291 > 535

Bài 5: So sách các cặp số sau:

a) A = 275 và B = 2433

b) A = 2 300 và B = 3200

Hướng dẫn

a) Ta có A = 275 = (33)5 =  315 và B = (35)3 = 315 Vậy A = B

b) A = 2 300 = 3100 = 8100 và B = 3200 = 3100 = 9100

Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 và A < B.

Ghi chú: Trong hai luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa nào số mũ lớn hơn thì lớn hơn.

a2 gọi là bình phương của a hay a bình phương

a3 gọi là lập phương của a hay a lập phương

Bài 6: Tính và so sánh

a) A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52

b) C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53

Hướng dẫn

a) A > B b) C > D

Lưu ý HS tránh sai lầm khi viết (a + b)2 = a2 + b2 hoặc (a + b)3 = a3 + b3

Bài 7: Tìm các giá trị của số mũ n sao cho.

a) 5 < 2n < 100 b) 50 < 7n < 2500

Bài 8: So sánh các số.

a) 1030 và 2100         b) 3450  và  5300                       c) 333444  và  444333

          Hướng dẫn

Biến đổi đưa về cùng số mũ hoặc cùng cơ số rồi so sánh

Bài 9: Tìm các số tự nhiên n sao cho :

a,  3 < 3n $\le $ 234

b,  8.16 $\ge $ 2n $\ge $ 4

 

Hướng dẫn: đưa các số về các lũy thừa có cùng cơ số .

Bài 10: Tìm số tự nhiên n biết rằng :

415 . 915 < 2n . 3n < 1816 . 216

Gợi ý: quan sát , nhận xét về số mũ  của các lũy thừa trong một tích để đưa về cùng cơ số

Bài 11: So sánh các số sau?

a) 2711 và 818.      b) 6255 và 1257    c) 536 và 1124   d) 32n và 23n   (n Î N* )

  Hướng dẫn:

a) Đưa về cùng cơ số 3.                                 b) Đưa về cùng cơ số 5.

c) Đưa về cùng số mũ 12.      d) Đưa về cùng số mũ n

Bài 12: So sánh các số sau:

a) 523 và 6.522               b) 7.213 và 216 c) 2115 và 275.498

Hướng dẫn:

a) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau 522.

b) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau là 213.

Read:   Chủ đề 19. Tính chất cơ bản của phân số – Dạy thêm Toán 6

c) Đưa hai số về dạng một tích 2 luỹ thừa cơ số là 7 và 3.

 

Bài 13: So sánh các số sau:

a) 19920 và 200315.           b) 339 và 1121.

Hướng dẫn :

a) 19920 < 20020 = (23 .52)20 = 260. 540.

200315 > 200015 = (2.103)15 = (24. 53)15 = 260.545

b) 339 <340 = (32)20 = 920<1121.

Bài 14: So sánh 2 hiệu,hiệu nào lớn hơn: 72 45-7244và 72 44-7243.

Hướng dẫn:

7245 – 7244 = 7245(72 – 1) = 7245.71.

7244 – 7244 = 7244(72 – 1) = 7244.71.

Bài 15: So sánh các số sau:

a) 95 và 273          b) 3200 và 2300        c) 3500 và 7300         d) 85 và 3 . 47  . 85  

e) 202303 và 303202

Hướng dẫn:

a) Ta có:    95 = (32)5 = 310

273   = (33 )3  = 39

Vì    310   > 39 nên  95 > 273

b) Ta có: 3200 = (32)100 = 9100

2300  = (23) 100  = 8100

Vì 9100 > 8100 ; nên 3200  > 2300

c) 3500 và 7300

3500 = 35.100 = (35)100 = 243100

7300 = 73.100  . (73 )100 = (343)100

Vì 243100 < 343100 => 3500 < 7300

d) có 3 . 47 . 85 = (23)+5 = 215 <3.214 = 3.47

=> 85 < 3 . 47

e) 202303 và 303202

202303 =(2023)201     ; 303202 = (3032)101

Ta so sánh 2023 và 3032

2023 = 23. 101 . 1013 và 3032    => 3032 < 2023

3032 = 33. 1012 = 9.1012

Vậy 303202 < 2002303

DẠNG 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH – ƯỚC LƯỢNG CÁC PHÉP TÍNH

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: A = 2002.20012001 – 2001.20022002

Hướng dẫn

A = 2002.(20010000 + 2001) – 2001.(20020000 + 2002)

= 2002.(2001.104 + 2001) – 2001.(2002.104 + 2001)

= 2002.2001.104 + 2002.2001 – 2001.2002.104 – 2001.2002  = 0

Bài 2: Thực hiện phép tính

a) A = (456.11 + 912).37 : 13: 74

b) B = [(315 + 372).3 + (372 + 315).7] : (26.13 + 74.14)

ĐS: A = 228         B = 5

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 12:{390: [500 – (125 + 35.7)] }

b) 12000 –(1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)

ĐS: a) 4                b) 2400

DẠNG 4: TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG LŨY THỪA.

          Khi giải bài toán tìm x có luỹ thừa phải biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số hoặc các luỹ thừa cùng số mũ và các trường hợp đặc biệt

Bài 1: Tìm x, biết:

a) 2x = 16 ĐS: x = 4

b) x50 = x =>x= 0;1                   ĐS: x $\in \left\{ 0;1 \right\}$

Bài 1: Tìm x biết rằng:

a,   x3   =  -27                                         b,  (2x – 1)3 = 8

c, (x – 2)2  = 16                                      d,  (2x – 3)2 = 9

Bài 2. Tìm số hữu tỉ x biết :  x2 = x5

x2 = x5  => x5 – x2 = 0 => x2.(x3 – 1) = 0  =>  $\left[ \begin{align}

& {{x}^{2}}=0 \\

& {{x}^{3}}-1=0 \\

\end{align} \right.$   =>$\left[ \begin{align}

& x=0 \\

& {{x}^{3}}=1 \\

\end{align} \right.$  => $\left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=1 \\

\end{align} \right.$

Bài 3. Tìm số hữu tỉ y biết : (3y – 1)10 = (3y – 1)20           (*)

        Hướng dẫn :   Đặt 3y – 1 = x . Khi đó (*) trở thành :  x10 = x20

Giải tương tự bài 2 ở trên ta được :  $\left[ \begin{align}

& {{x}^{10}}=0 \\

& {{x}^{10}}-1=0 \\

\end{align} \right.$   =>$\left[ \begin{align}

& x=0 \\

& {{x}^{10}}=1 \\

\end{align} \right.$  => $\left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=-1 \\

& x=1 \\

\end{align} \right.$

+) Với x = 0 ta có :   3y -1 = 0 => 3y = 1  => y = $\frac{1}{3}$

+) Với x = 1 ta có :   3y -1 = 1  => 3y = 2   =>  y =  $\frac{2}{3}$

+) Với  x = -1  ta có :  3y – 1 = -1  =>   3y = 0   =>   y = 0

Vậy    y =  $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$ ; 0

Bài 4:  Tìm x biết :   (x – 5)2 = (1 – 3x)2

Bài 5:  Tìm n $\in $ N biết :

a,  2008n = 1                             c,  32-n. 16n = 1024

b,  5n + 5n+2 = 650                     d,  3-1.3n + 5.3n-1 = 162

Bài 6: Tìm hai số tự nhiên m , n biết : 2m + 2n = 2m+n

Hướng dẫn:  2m+n – 2m – 2n = 0 =>   2m.2n -2m -2n + 1 = 1

2m(2n – 1) – (2n – 1) = 1 => (2m – 1)( 2n – 1) = 1                    (*)

Vì   2m $\ge $ 1  ,   2n $\ge $ 1      $\forall $m,n $\in $ N

Nên từ (*) =>$\left\{ \begin{align}

& {{2}^{m}}-1=1 \\

& {{2}^{n}}-1=1 \\

\end{align} \right.$    => $\left\{ \begin{align}

& {{2}^{m}}=2 \\

& {{2}^{n}}=2 \\

\end{align} \right.$   =>  $\left\{ \begin{align}

Read:   Chủ đề 3. Phép cộng, phép nhân – Dạy thêm Toán 6

& m=1 \\

& n=1 \\

\end{align} \right.$

Vậy :  m = n = 1

Bài 7: Tìm x Î N biết

a)  13 + 23 + 33  + …+ 103 = ( x +1)2

b) 1 + 3 + 5 + …+ 99 = (x -2)2

          Hướng dẫn

a)  13 + 23 + 33  + …+ 103  = (x +1)2

(1+ 2 + 3+…+ 10)2  = ( x +1)2

=> 552   = ( x +1) 2 => x = 54

b) 1 + 3 + 5 +…+ 99 = ( x -2)2  => ${{\left( \frac{99-1}{2}+1 \right)}^{2}}$ = ( x – 2)2 => 502 = ( x -2 )2

=> x = 52

(Ta có: 1 + 3 + 5+ …+ ( 2n+1) = n2)

Bài 8: Tìm 1 cặp   x ; y Î N thoả mãn 73   = x2  – y2

Hướng dẫn:

Ta thấy: 73  = x2   – y2

(13  + 23  + 33 +…+73) – (13+ 23+ 33+…+ 63) = x2 – y2

(1+ 2 + 3 + …+ 7)2 – (1 + 2 + 3 +…+ 6)2  = x2 – y2

282   – 212  = x2  – y2

Vậy 1 cặp x; y  thoả mãn là: x = 28; y = 21

DẠNG 4: MỘT SỐ BÀI TẬP BỔ SUNG.

             Vận dụng linh hoạt các công thức, phép tính về lũy thừa để tính cho hợp lí và nhanh. Biết kết hợp  hài hòa một số phương pháp trong tính toán khi biến đổi.

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau: A = $\frac{{{2}^{30}}{{.5}^{7}}+{{2}^{13}}{{.5}^{27}}}{{{2}^{27}}{{.5}^{7}}+{{2}^{10}}{{.5}^{27}}}$

Hướng dẫn:              

A = $\frac{{{2}^{30}}{{.5}^{7}}+{{2}^{13}}{{.5}^{27}}}{{{2}^{27}}{{.5}^{7}}+{{2}^{10}}{{.5}^{27}}}$ = $\frac{{{2}^{13}}{{.5}^{7}}({{2}^{17}}+{{.5}^{20}})}{{{2}^{10}}{{.5}^{7}}({{2}^{17}}+{{5}^{20}})}$ = 23  = 8

Bài 2: Chứng tỏ rằng:

b) B =  52008 + 52007 + 52006 $\vdots $ 31

c) M = 88 + 220 $\vdots $ 17

d) H = 3135 . 299 – 3136 . 36 $\vdots $ 7

Hướng dẫn

Để chứng minh A (một biểu thức lũy thừa) chia hết cho số k ta cần biến đổi biểu thức A về dạng A = P . k (với P là một số nào đó)

b,  B  =  52008  + 52007 + 52006 $\vdots $ 31

Ta không thể tính giá trị cụ thể của từng lũy thừa rồi thực hiện phép chia. Giáo viên có thể gợi ý đặt thừa số chung.

B  =  52008  + 52007 + 52006

B  =  52006 .( 52 + 51 + 1)

B  =  52006 . 31  $\vdots $  31

c, M = 88  + 220  $\vdots $ 17

Cách làm tương tự như câu b, nhưng trước tiên phải đưa về  hai lũy thừa có cùng cơ số:

M = 88  + 220 = (23)8 + 220 =  224 +  220

M = 220 (24  + 1) =  220 (16  + 1)  =  220 . 17 $\vdots $ 17

d, H = 3135 . 299 – 3136 . 36  $\vdots $ 7

Với câu này, học sinh cũng phải nhận ra cần đặt thừa số chung, nhưng đặt thừa số chung nào lại là một vấn đề. Nếu đặt 3135 làm thừa số chung thì buộc phải tính kết quả trong ngoặc, và như vậy thì rất lâu và dễ nhầm. Khi đó, giáo viên có thể hướng dẫn.

H = 3135 . 299 – 3136 . 36 

H = 3135 . 299 – 3136   –  35. 3136

H = 3135 . (299 – 313)   –  35. 3136

H = 3135 . 14   –  35. 3136

H = 7 . (3135 . 2 – 5. 3136 ) $\vdots $ 7

Bài 3 .  Cho   A = 2+ 22 + 23 +……+ 260 . Chứng tỏ rằng :  A$\vdots $3 ,  A$\vdots $7 ,  A$\vdots $5

Hướng dẫn:

A = 2+ 22 + 23 +……+ 260

= (2+22)+(23+24)+(25+26)+…….+(257+258)+(259+260)

= 2.(1+2)+23.(1+2)+25.(1+2)+…….+257.(1+2)+259.(1+2)

= (1+2).(2+23+25+…..+257+259)

= 3.( 2+23+25+…..+257+259)

=> A$\vdots $3

Tương tự ,ta có :

A = (2+ 22 + 23)+(24+25+26)+……+(258+259+ 260 )

= 2.(1+2+22)+24.(1+2+22)+…….+258.(1+2+22)

= (1+2+22).(2+24+27+…….+258)

= 7.(2+24+27+…….+258)  => A$\vdots $7

A = (2+ 23)+(22+24)+……+(257+259)+(258+ 260 )

A = 2(1+22)+22(1+22)+……+257(1+22)+258(1+22)

= (1+22).(2+22+25+26+…….+257+258)

= 5. (2+22+25+26+…….+257+258

=> A$\vdots $5

Bài 4: Chứng tỏ rằng :

a,   D = 3 + 32 + 33 + 34 +……..+ 32007 $\vdots $ 13

b,   E = 71  +  72  + 73  +  74  +…. + 74n-1  + 74n  $\vdots $ 400

Hướng dẫn

a, Ta thấy :   13 = 1 + 3 + 32  nên ta sẽ nhóm 3 số hạng liên tiếp của tổng thành một nhóm như sau :

D = (3 + 32 + 33) + (34 +35 + 36) +…….+ (32005 + 32006.+ 32007)

=3.(1 + 3 + 32) +34.(1 + 3 + 32) +…….+ 32005.(1 + 3 + 32)

= 3. 13 + 34. 13 + ……..+ 32005. 13

= (3 + 34 + ……+ 32005). 13

=> D $\vdots $ 13

b, Tương tự  câu a, có :  400 = 1 + 7 + 72 + 73 nên :

E = (71  +  72  + 73  +  74) + 74. (71  +  72  + 73  +  74) + …+ 74n-4. (71  +  72  + 73  +  74)

= (71  +  72  + 73  +  74). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.(1  + 71 + 72  + 73 ). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.(1  + 7 + 49  + 343 ). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.400 . (1+74 + 78 + …+74n-4) $\vdots $ 400

=> E $\vdots $ 400

 

 

Hình đại diện của người dùng

admin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *