Đề cương Toán 6 Giữa HKII – 2022 – 2023 – Sách Cánh Diều
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 TOÁN 6 CÁNH DIỀU
NĂM HỌC 2022 – 2023
BÀI TẬP ÔN TẬP
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
Câu 1: Số lượng dụng cụ học tập của tổ 1 và tổ 2 lớp ${{6 {~A}}}$ được thống kê như sau:
Bút có 18 chiếc; Máy tính cầm tay có 4 chiếc; Thước kẻ có 12 chiếc; Compa có 6 chiếc
a) Đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê là gì?
b) Vẽ biểu đồ cột và biểu đồ tranh thể hiện dữ liệu thống kê.
Câu 2: Cho bảng số liệu gồm kết quả kiểm tra môn Vật lý của lớp $6~A$ như sau:
4 | 5 | 5 | 10 | 6 | 10 |
1 | 10 | 9 | 9 | 6 | 8 |
5 | 2 | 7 | 7 | 8 | 2 |
6 | 3 | 8 | 7 | 8 | 7 |
9 | 6 | 7 | 4 | 9 | 6 |
a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số học sinh |
b) Điểm số cao nhất và thấp nhất của lớp ${{6 {~A}}}$ là bao nhiêu điểm, có bao nhiêu bạn được số điểm đó?
c) Có bao nhiêu học sinh đạt điểm trên 5 và bao nhiêu học sinh đạt điểm thấp hơn hoặc bằng 5? Tính tỉ số giữa số học sinh có điểm trên 5 và số học sinh đạt điểm thấp hơn hoặc bằng 5.
d) Vẽ biểu đồ cột để biểu diễn điểm kiểm tra môn Vật lý của học sinh lớp 6A.
Câu 3: Biểu đồ ở hình bên dưới thống kê số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm ${{2018 .}}$
a) So sánh số lượng ti vi bán được của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và trong tháng 6.
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không? Em đồng ý với những nhận xét nào sau đây:
1. Cửa hàng 3 bán ti vi với giá rẻ nhất
2. Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng tốt nhất
3. Cửa hàng 3 có nhiều loại ti vi cho người mua hàng lựa chọn
4. Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại mua bán của người mua hàng
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng nào không? Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi trong tháng 6 hay không?.
Câu 4: Một hộp có 5 quả bóng, trong đó có ${{l}}$ quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, ${{l}}$ quả bóng vàng, 1 quả bóng nâu và ${{l}}$ quả bóng tím, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp.
a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra.
b) Màu của quả bóng được lấy ra có phải là phần tử của tập hợp {màu xanh; màu đỏ; màu vàng; màu nâu; màu tím} hay không?
c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra.
Câu 5: Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Kết quả thống kê được ghi lại như sau:
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện của tất cả các mặt sau 25 lần tung xúc xắc.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa (mặt ${{{N}}}$ ) và mặt sấp (mặt ${{{S}}}$ ).
Câu 6: Trong một lớp học, 20 bạn học sinh thực hiện hoạt động lấy các quả bóng màu xanh, đỏ và vàng từ trong hộp (các quả bóng có kích thước và hình dạng giống nhau, lần lượt mỗi bạn thực hiện một lần), rồi ghi lại kết quả thống kê như sau.
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu đỏ, màu vàng và màu xanh sau 20 lần lấy bóng. b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lân xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lẫn lấy bóng.
Câu 7: Các cặp phân số sau có bằng nhau hay không? Vì sao?
a) ${{\frac{2}{5}}}$ và ${{\frac{8}{20}}}$
b) ${{\frac{-3}{4}}}$ và ${{\frac{12}{-16}}}$
c) ${{\frac{-4}{-3}}}$ và ${{\frac{64}{48}}}$
d) ${{\frac{-12}{15}}}$ và ${{\frac{4}{5}}}$.
Câu 8: Tìm ${{x}}$ biết
a) ${{\frac{12}{4}=\frac{x}{12}}}$
b) ${{\frac{-6}{-8}=\frac{x}{12}}}$
c) ${{\frac{8}{14}=\frac{x+1}{7}}}$
d) ${{\frac{-4}{3}=\frac{5 x+1}{-27}}}$.
Câu 9: Rút gọn các phân số sau đến phân số tối giản
a) ${{\frac{-6}{14}}}$
b) ${{\frac{88}{-55}}}$
c) ${{\frac{15}{35}}}$
d) ${{\frac{-48}{-12}}}$.
Câu 10: Quy đồng mẫu các phân số sau
a) ${{\frac{5}{7}}}$ và ${{\frac{9}{11}}}$
b) ${{\frac{36}{42}}}$ và ${{\frac{-12}{84}}}$
c) ${{\frac{-11}{30}}}$ và ${{\frac{17}{-40}}}$
d) ${{\frac{36}{42}}}$ và ${{\frac{-12}{36}}}$.
Câu 11: Vẽ hình minh họa các phân số sau
a) ${{\frac{1}{2}}}$
b) ${{\frac{2}{3}}}$
c) ${{\frac{4}{5}}}$
d) ${{\frac{7}{8}}}$.
Câu 12: So sánh các phân số sau
a) ${{\frac{-7}{6}}}$ và ${{\frac{-11}{9}}}$
b) ${{\frac{5}{-7}}}$ và ${{\frac{-4}{5}}}$
c) ${{\frac{-4}{7}}}$ và ${{\frac{-2}{3}}}$
d) ${{\frac{-2}{5}}}$ và ${{\frac{-1}{3}}}$.
Câu 13: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần
a) ${{\frac{1}{6} ; \frac{-2}{30} ; \frac{3}{5} ; \frac{2}{5} ; \frac{-4}{5}}}$
b) ${{\frac{-2}{3} ; \frac{-1}{8} ; \frac{1}{12} ; \frac{1}{2} ; \frac{1}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{-3}{4}}}$.
Câu 14: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số
a) ${{\frac{21}{5}}}$
b) ${{\frac{15}{4}}}$
c) ${{\frac{25}{8}}}$
d) ${{\frac{41}{20}}}$.
Câu 15: Viết các hỗn số sau thành phân số
a) ${{4 \frac{2}{7}}}$
b) ${{3 \frac{12}{15}}}$
c) ${{2 \frac{3}{5}}}$
d) ${{2 \frac{7}{9}}}$.
Câu 16: Viết các số đo thời gian sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ
a) 2 giờ 15 phút
b) 10 giờ 20 phút
c) 5 giờ 45 phút
d) 3 giờ 50 phút.
Câu 17: Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc-ta (biết ${{1 {ha}=100 {a}}}$ )
a) 1 ha 7 a
b) 3 ha ${{50 {a}}}$
c) 4 ha 25 a
d) 9 ha ${{15 {a}}}$.
Câu 18: Cho hình vẽ bên dưới
Hãy nêu:
a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng.
Câu 19: Cho hình vẽ bên dưới
Hãy cho biết
a) Điểm ${{{M}}}$ thuộc đường thẳng nào, không thuộc đường thẳng nào.
b) Những đường thẳng đi qua ${{{N}}}$.
c) Trong bốn điểm ${{{M}, {N}, {P}, {Q}}}$, ba điểm nào thẳng hàng, ba điểm nào không thẳng hàng.
Câu 20: Chỉ ra các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong hai hình vẽ bên dưới
Câu 21:
Cho biết ${{{AB}=3 {\text{cm}} ; {BC}=7 {\text{cm}} ; {AD}=9 {\text{cm}} ; {CD}=}}$ ${{4 {\text{cm}}}}$.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ${{{ABCD}}}$
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ${{{ABCD}}}$ với độ dài đoạn thẳng ${{{AD}}}$.
Câu 22:
Cho biết ${{{AB}=7 {\text{cm}} ; {BC}=5 {\text{cm}} ; {CD}=6 {\text{cm}} ; {AD}=12 {\text{cm}}}}$.
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng ${{{AB}, {BC}, {CD}}}$ theo thứ tự tăng dần.
b) Tính độ dài đường gấp khúc ${{{ABCD}}}$.
c) So sánh độ dài đường gấp khúc ${{{ABCD}}}$ với độ dài đoạn thẳng ${{{AD}}}$.
Câu 23: Từ nhà bạn An đến trường có hai tuyến đường đi, tuyến thứ nhất là đi từ ${{{A}}}$ đến ${{{D}}}$ với độ dài là ${{950 {\text{m}}}}$, tuyến thứ hai là đi từ ${{{A}}}$ qua ${{{B}}}$ rồi tới ${{{C}}}$ và cuối cùng tới ${{{D}}}$ với độ dài các đoạn đường đi lần lượt là ${{A B=500 {\text{m}}, B C=350 {\text{m}}, C D=300 {\text{m}}}}$.
Bằng cách tính độ dài của mỗi tuyến đường, em hãy giúp bạn An tính toán xem đi tuyến đường nào sẽ ngắn hơn.
Câu 24: Cho đoạn thắng ${{{AB}}}$ có độ đài ${{20 {\text{cm}}}}$. Trên đoạn thắng ${{{AB}}}$ lấy hai điểm ${{{C}}}$ và ${{{D}}}$ sao cho ${{{AC}=6 {\text{cm}}}}$; ${{{AD}=12 {\text{cm}}}}$.
a) Tính độ đải ${{B C}}$; CD
b) C có phải là trung điểm của ${{{AD}}}$ không? Vì sao?.
Câu 25: Cho điểm ${{{C}}}$ nằm giữa hai điểm ${{{A}}}$ và ${{{B}}}$; Gọi ${{{M}}}$ và ${{{N}}}$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng ${{{AC}}}$ và ${{{AB}}}$; ${{{Cho} {AB}=6 {\text{cm}}, {AM}=1 {\text{cm}}}}$. Tỉnh độ dài đoạn thắng ${{{AN}}}$; ${{{NB} ; {MB}}}$.
Câu 26: Cho đoạn thẳng ${{{AB}=12 {\text{cm}}}}$. Trên ${{{AB}}}$ lấy hai điểm ${{{M}}}$ và ${{{N}}}$ sao cho ${{{AM}=5 {\text{cm}} ; {BN}=10 {\text{cm}}}}$.
a) Trong ba điểm ${{{A}, {M}, {N}}}$ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Tính độ đài ${{{MN}}}$; ${{{AN}}}$; ${{{BM}}}$.
Câu 27:
a) Vẽ đoạn thẳng ${{{AB}}}$ có độ dài ${{8 {\text{cm}}}}$ và trung điểm ${{{C}}}$ của đoạn thẳng đó.
b) Vẽ các điểm ${{{P}, {Q}}}$ lẳn lượt là trung điểm của các đoạn thắng ${{{AC}}}$ và ${{{CB}}}$
c) Tỉnh độ đải các đoạn thắng ${{{AP}, {QB}}}$ và ${{{PQ}}}$.
Câu 28: Cho đoạn thẳng ${{{AB}}}$ có độ dài ${{18 {\text{cm}}}}$ và trung điểm ${{{C}}}$ của đoạn thẳng đó. Lấy điểm ${{{D}}}$ thuộc đoạn thẳng ${{{CA}}}$ và điểm ${{{E}}}$ thuộc đoạn thẳng ${{{CB}}}$ sao cho ${{{AD}={BE}=4 {\text{cm}}}}$. Điểm ${{{C}}}$ có là trung điểm của đoạn thẳng DE không? Vì sao?.
Câu 29: Vẽ đoạn thẳng ${{{AB}=9 {\text{cm}}}}$. Lấy điểm ${{C}}$ thuộc đoạn thẳng ${{A B}}$ sao cho ${{{AC}=6 {\text{cm}}}}$. Lấy điểm ${{{N}}}$ nằm giữa ${{{A}}}$ và ${{{C}}}$ sao cho ${{{C}}}$ là trung điểm của đoạn thẳng ${{{BN}}}$
a) Tính NC và NB
b) Chứng tỏ ${{{N}}}$ là trung điểm của đoạn thẳng ${{{AC}}}$
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 30: Hỗn số ${{2 \frac{5}{7}}}$ được viết thành phân số nào sau đây?
A. ${{\frac{7}{14}}}$. B. ${{\frac{19}{7}}}$. C. ${{\frac{14}{7}}}$. D. ${{\frac{7}{19}}}$.
Câu 31: Cho hình vẽ bên dưới
Có bao nhiêu cặp đường thẳng cắt nhau?
A. 1. B. 0. C. 3. D. 2.
Câu 32: Cho hình vẽ bên dưới
Kết luận nào đúng?
A. ${{A \in a ; B \notin a ; C \notin a}}$. B. ${{A \notin a ; B \in a ; C \notin a}}$.
C. ${{A \in a ; B \notin a ; C \in a}}$. D. ${{A \notin a ; B \notin a ; C \notin a}}$.
Câu 33: Phân số nào sau đây có tử số là 10 và mẫu số là 7?
A. ${{\frac{7}{10}}}$. B. ${{\frac{-10}{7}}}$. C. ${{\frac{10}{7}}}$. D. ${{\frac{-7}{10}}}$.
Câu 34: 45 phút được viết dưới dạng phân số với đơn vị giờ là
A. ${{\frac{2}{3}}}$. B. ${{\frac{3}{4}}}$. C. ${{\frac{1}{4}}}$. D. ${{\frac{1}{2}}}$.
Câu 35: Cho biết ${{\frac{x}{4}=\frac{8}{-16}}}$, khi đó
A. ${{x=2}}$. B. ${{x=-4}}$. C. ${{x=4}}$. D. ${{x=-2}}$.
Câu 36: Cho biết ${{\frac{-1}{4}=\frac{x}{12}}}$, khi đó ${{x}}$ nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 3. B. 8. C. ${{-3}}$. D. ${{-8}}$.
Câu 37: Rút gọn phân số ${{\frac{25}{-75}}}$ đến phân số tối giản ta được kết quả là
A. ${{\frac{75}{-25}}}$. B. ${{\frac{1}{-3}}}$. C. ${{\frac{25}{-75}}}$. D. ${{\frac{3}{-1}}}$.
Câu 38: Cho hình vẽ bên dưới
Độ dài đoạn thẳng ${{{MN}}}$ là bao nhiêu?
A. ${{4 {\text{cm}}}}$. B. ${{3 {\text{cm}}}}$. C. ${{6 {\text{cm}}}}$. D. ${{5 {\text{cm}}}}$.
Câu 39: Rút gọn phân số ${{\frac{-14}{28}}}$ đến phân số tối giản ta được kết quả là
A. ${{\frac{1}{2}}}$. B. ${{\frac{-1}{2}}}$. C. ${{\frac{-1}{-2}}}$. D. ${{\frac{14}{28}}}$.
Câu 40: Hỗn số ${{2 \frac{1}{4}}}$ được viết thành phân số nào sau đây?
A. ${{\frac{1}{4}}}$. B. ${{\frac{9}{4}}}$. C. ${{\frac{2}{4}}}$. D. ${{\frac{4}{9}}}$.
Câu 41: Cho hình vẽ bên dưới
Có bao nhiêu cặp đường thẳng cắt nhau?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 0.
Câu 42: Thực hiện 50 lần tung một con xúc xắc, thống kê được số lần xuất hiện của mặt năm chấm là 10 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện của mặt 5 chấm là
A. ${{\frac{3}{5}}}$. B. ${{\frac{1}{5}}}$. C. ${{\frac{4}{5}}}$. D. ${{\frac{2}{5}}}$.
Câu 43: Cho các phân số ${{\frac{-3}{4} ; \frac{21}{28} ; \frac{12}{-16}}}$. Nhận định nào đúng?
A. ${{\frac{-3}{4}=\frac{12}{-16}}}$. B. ${{\frac{-3}{4}=\frac{21}{28}=\frac{12}{-16}}}$. C. ${{\frac{21}{28}=\frac{12}{-16}}}$. D. ${{\frac{-3}{4}=\frac{21}{28}}}$.
Câu 44: Rút gọn phân số ${{\frac{42}{-56}}}$ đến phân số tối giản ta được kết quả là
A. ${{\frac{42}{56}}}$. B. ${{\frac{3}{4}}}$. C. ${{\frac{42}{-56}}}$. D. ${{\frac{-3}{4}}}$.
Câu 45: Một cửa hàng kem thống kê số lượng kem ốc quế bán ra trong 4 tháng đầu năm 2021 ở biểu đồ sau
Tính tổng số kem bán được trong tháng 4 đầu năm 2021.
A. 24. B. 24000. C. 8. D. 8000.
Câu 46: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Độ dài đoạn thẳng có thể là một số nguyên âm.
B. Đoạn thẳng ${{{AB}}}$ là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa ${{{A}}}$ và ${{{B}}}$, không bao gồm hai điểm ${{{A}}}$ và ${{{B}}}$.
C. Đoạn thẳng ${{{AB}}}$ cũng được gọi là đoạn thẳng ${{{BA}}}$.
D. Hai đoạn thẳng bằng nhau có thể có độ dài khác nhau.
Câu 47: 2 giờ 15 phút được viết dưới dạng hỗn số với đơn vị giờ là
A. ${{2 \frac{1}{4}}}$. B. ${{\frac{1}{4}}}$. C. ${{\frac{9}{4}}}$. D. ${{\frac{2}{4}}}$.
Câu 48: Gieo một đồng xu liên tiếp 15 lần ta thu được 5 lần xuất hiện mặt sấp. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
A. ${{\frac{5}{15}}}$. B. ${{\frac{10}{15}}}$. C. ${{\frac{15}{10}}}$. D. ${{\frac{15}{5}}}$.
Câu 49: Biểu đồ bên dưới biểu diễn số huy chương của Đoàn Thể thao Malaysia và Đoàn Thể thao Singapore tại SEAGame ${{30 .}}$
Tổng số huy chương (bao gồm huy chương Vàng, Bạc và Đồng) của Đoàn Thể thao Singapore là
A. 185. B. 167. C. 176. D. 158.
Câu 50: Có bao nhiêu cặp đường thẳng cắt nhau trong hình vẽ bên dưới
A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.
Câu 51: Thống kê số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018 co ở biểu đồ sau a tháng 5
Tổng số ti vi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 là
A. 128. B. 206. C. 260. D. 182.
Câu 52: Hỗn số ${{3 \frac{1}{5}}}$ được viết thành phân số nào sau đây?
A. ${{\frac{16}{5}}}$. B. ${{\frac{3}{5}}}$. C. ${{\frac{1}{5}}}$. D. ${{\frac{9}{5}}}$.
Câu 53: Cho hình vẽ bên dưới
Có bao nhiêu cặp đường thẳng cắt nhau?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 0.
Câu 54: 20 phút được viết dưới dạng phân số với đơn vị giờ là
A. ${{\frac{1}{4}}}$. B. ${{\frac{3}{4}}}$. C. ${{\frac{1}{2}}}$. D. ${{\frac{1}{3}}}$.
Câu 55: Cho hình vẽ bên dưới
Điểm nào trong các điểm sau đây là giao điểm của đường thẳng ${{a}}$ và đường thẳng ${{b}}$?
A. Điểm ${C}$.
B. Điểm ${B}$.
C. Điểm ${A}$.
D. Điểm ${D}$.
Câu 56: Cho hình vẽ bên dưới
Kết luận nào đúng?
A. Điểm ${{{D}}}$ là giao điểm của đường thẳng ${{x}}$ và đường thẳng ${{y}}$.
B. Điểm ${{{D}}}$ là giao điểm của đường thẳng ${{d}}$ và đường thẳng ${{x}}$.
C. Điểm ${{{D}}}$ là giao điểm của đường thẳng ${{d}}$ và đường thẳng ${{y}}$.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 57: Biểu đồ bên dưới biểu diễn số huy chương của Đoàn Thể thao Việt Nam và Đoàn Thể thao Thái Lan tại SEAGame ${{30 .}}$
Tổng số huy chương (bao gồm huy chương Vàng, Bạc và Đồng) của Đoàn Thể thao Việt Nam là
A. 322. B. 298. C. 318. D. 288.
Câu 58: Phân số nào sau đây được đọc là âm hai mươi lăm phần ba
A. ${{\frac{25}{3}}}$. B. ${{\frac{25}{-3}}}$. C. ${{\frac{-25}{3}}}$. D. ${{\frac{-25}{-3}}}$.
Câu 59: Cho hình vẽ sau
Phần tô màu trong hình vẽ trên minh họa cho phân số nào dưới đây?
A. ${{\frac{1}{3}}}$. B. ${{\frac{2}{3}}}$. C. ${{\frac{2}{4}}}$. D. ${{\frac{1}{4}}}$.
Câu 60: Gieo một đồng xu liên tiếp 15 lần ta thu được 5 lần xuất hiện mặt sấp. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt sấp là
A. ${{\frac{5}{15}}}$. B. ${{\frac{15}{10}}}$. C. ${{\frac{10}{15}}}$. D. ${{\frac{15}{5}}}$.
Câu 61: Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên dưới
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 62: Cho hình vẽ sau
Kết luận nào sau đây đúng?
A. ${{{AB}<{CD}}}$. B. ${{{AB} \neq {CD}}}$. C. ${{{AB}={CD}}}$. D. ${{{AB}>{CD}}}$.
Câu 63: Phân số ${{\frac{9}{-5}}}$ được đọc là
A. Âm chín phần âm năm. B. Chín phần âm năm.
C. Âm chín phần năm. D. Chín phần năm
10 Comment mình sẽ chia sẻ file Word