Đề luyện thi HSG Tin 11 – THPT Yên Thành – Có code tham khảo
Đề luyện thi HSG Tin 11 – THPT Yên Thành
Bài | Tên bài | Filechương trình | Filedữ liệu | Filekết quả | Thờigian |
1 | THỐNG KÊ | THONGKE.* | THONGKE.INP | THONGKE.OUT | 1 giây |
2 | TÌM SỐ | TIMSO.* | TIMSO.INP | TIMSO.OUT | 1 giây |
3 | XÂU TƯƠNG ĐƯƠNG | XAU.* | XAU.INP | XAU.OUT | 1 giây |
4 | TRÒ CHƠI | GAME.* | GAME.INP | GAME.OUT | 1 giây |
Dấu * được thay thế bởi PAS hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình sử dụng tương ứng là Pascal hoặc C++
Bài 1: (5 điểm) THỐNG KÊ
Đến cuối năm, như thường lệ, trường A luôn phải làm bài kiểm tra Tin học. Để có đánh giá chính xác hơn về tình hình học tập của học sinh, giáo viên giảng dạy cần biết số lượng của mỗi con điểm mà các em học sinh có được. (Biết rằng điểm của các em đã được làm tròn thành số nguyên dương từ 1 đến 10). Là học sinh của trường em hãy lập trình giúp giáo viên thống kê được số lượng mỗi con điểm.
Dữ liệu: – Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 1018) là số lượng con điểm cần thống kê
– Dòng thứ hai chứa N con điểm (các số cách nhau 1 dấu cách)
Kết quả: Gồm nhiều dòng là thống kê số lượng mỗi con điểm (theo thứ tự: từ điểm thấp đến cao)
Ví dụ:
Giới hạn: – 60% số test có giá trị N trong phạm vị từ 1 đến 103.
– 40% số test có giá trị N trong phạm vi từ 1 đến 1018.
Bài 2: (5 điểm) TÌM SỐ
Tú rất yêu thích số học. Hiện nay, Tú đang nghiên cứu về các số tạo thành bởi việc ghép các số nguyên tố liên tiếp lại với nhau. Theo đó, số thứ n có tính chất này được tạo thành bằng cách ghép số nguyên tố thứ nhất, thứ hai, …, cho đến thứ n theo thứ tự từ trái sang phải. Các số đầu tiên của dãy số có tính chất này là:
2, 23, 235, 2357, 235711,…
Tú ký hiệu số thứ n của dãy số là an .
Trong bài toán này, bạn cần lập trình giúp Tú tìm số an .
Dữ liệu
Gồm một số nguyên n (1 ≤ n ≤ 103).
Kết quả
Gồm một dòng duy nhất chứa số an.
Ví dụ
TIMSO.INP | TIMSO .OUT |
5 | 235711 |
Bài 3: (6 điểm)XÂU TƯƠNG ĐƯƠNG
Cho hai xâu A,B chỉ gồm các kí tự latin thường (‘a’→ ‘z’). Hãy đếm xem có bao nhiêu xâu con liên tiếp trong xâu B mà “tương đương” với xâu A. Xâu con liên tiếp BiBi+1…Bj được gọi là “tương đương” với xâu A nếu chúng chỉ cần thay đổi thứ tự các ký tự là được xâu A (Ví dụ: xâu ‘abb’ tương đương với xâu ‘bab’. Như vậy, nhiệm vụ của bạn là đếm số cặp (i,j) như vậy.
Dữ liệu vào:
– Dòng thứ nhất chứa xâu A.
– Dòng thứ hai chứa xâu B.
(|A|≤|B|≤105).
*) Kí hiệu |S|là độ dài xâu S.
Kết quả:
– Gồm một số nguyên dương duy nhất chính là số lượng xâu con liên tiếp “tương đương” với xâu A trong xâu B.
Ví dụ
XAU.INP | XAU.OUT |
anabnaana | 3 |
Giải thích: có ba xâu con liên tiếp của xâu B “tương đương” với xâu A là {naa}, {aan} và {ana}
Bài 4: (4 điểm) TRÒ CHƠI
Trong phiên bản trò chơi mới này các bạn đã viết lên mỗi lá bài một số nguyên dương. Người tham gia trò chơi được cung cấp một tập gồm N lá bài. Nhiệm vụ của người chơi là phải chọn ra 3 lá bài từ tập lá bài đã cho sao cho tổng các số trên 3 lá bài đã chọn là lớn nhất.
Yêu cầu: Bạn hãy tìm kết quả tốt nhất có thể có của trò chơi trên.
Dữ liệu:
- Dòng đầu ghi số nguyên dương N (N<=10000).
- Dòng thứ hai ghi N số nguyên là các số được ghi trên N lá bài ( 1 ≤ a[i] ≤ 10000).
Kết quả:
Ghi trên một dòng duy nhất là kết quả bài toán.
Ví dụ:
GAME.INP | GAME.OUT |
67 9 5 2 1 6 | 22 |
- Giải thích: Chọn các lá bài mang số 7, 9, 6 ta có 7+9+6 = 22
Giới hạn: – 60% số test có giá trị N và các lá bài trong phạm vị từ 1 đến 103.
– 40% số test có giá trị N và các lá bài trong phạm vi từ 1 đến 104.
Code tham khảo Đề luyện thi HSG Tin 11 – THPT Yên Thành
[rml_read_more]