Đề thi HSG Hóa 9 Huyện Bảo Lâm – Năm học 2021 – 2022
Đề thi HSG Hóa 9 Huyện Bảo Lâm – Năm học 2021 – 2022
Câu 1: (02 điểm) .
1.1. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hóa học minh họa nếu có) cho các trường hợp sau:
a) Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm khô, sau đó thêm dân 1-2 ml H2O rồi lắc đều, để lắng, lọc thu được dung dịch A.
b) Lấy một giọt dung dịch A nhỏ vào giấy quỳ tím.
c) Lấy một giọt dung dịch A nhỏ vào giấy tẩm phenolphtalein.
d) Xác định khoảng pH của dung dịch A.
1.2. Trình bày 2 phương pháp hóa học làm sạch mẩu Fe có lẫn bột Al trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: (04 điểm)
2.1. Cho 5 chất: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3, Al(NO3)3. Hãy sắp xếp các chất này thành 2 dãy chuyển hóa sao cho đảm bảo điều kiện: biểu diễn được 08 phương trình hóa học khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phản ứng; mỗi dãy có 5 chất. Viết các phương trình hóa học thực hiện hai dãy chuyển hóa đó.
2.2. Chỉ được dùng H2O, khí CO2 hãy nhận biết các gói bột sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 3: (04 điểm)
3.1. Trứng là thực phẩm rất quen thuộc với con người; sẵn có, dễ chế biến và phù hợp với sở thích của mọi lứa tuôi. Để bảo quản trứng lâu mà không bị hỏng, người ta đem nhúng trứng vào nước vôi trong, hãy giải thích và viết phương trình hoá học minh họa.
3.2. Cho biết X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành dung dịch Z. Khi cho Z tác dụng với dung địch HCl thấy khí cacbonic thoát ra. Đun nóng Y cũng thu được khí cácbonic và dung dung dịch Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì ? Cho X, Y và Z lần lượt tác đụng với dung dịch MgCl2. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 4: (04 điểm)
4.1. Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A.có nồng độ 33,33%.
- a) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
- b) Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X và nhần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối
4.2. Tìm 8 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và hoàn thành phưo7ng trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
X + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 5: (03 điểm)
Trộn 300 ml dung dịch FeSO4 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D, Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách được kết tủa E.
- a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng. Xác định A, D và E.
- b) Tính khối lượng A, D, E và nỗng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
Câu 6: (03 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2,0 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (đo ở đktc). Cho 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B thì thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện và tiếp tục cho dung dịch NaOH 0,5M vào cho đến khi kết tủa không thay đổi nữa thì tổng cộng dùng hết 4,8lít, lọc Kết tủa thu được dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b) Cho dung dịch HCl 1,0M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCI
1,0 M phải dùng để thu được kết tủa D. Biết nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn.
Cho biết nguyên từ khối của các nguyên tố: Na=23; C=12; H=1; O= 16;N=14; Ba=137, Cu=64; Fe= 56, Al=27: Mg=24, Ca=40; Ap=108; Br=80; Cl=35,5.
……… Hết ………