Đề thi HSG Toán 9 Huyện Tứ Kỳ – Năm học 2022 – 2023

Đề thi HSG Toán 9 Huyện Tứ Kỳ – Năm học 2022 – 2023

Câu 1. (2.0 điểm)
1) Rút gọn biểu thức: $M=\left( \frac{2x-10}{x+\sqrt{x}-6}-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x-2}} \right):\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}-1$ với $x\ge 0$; $x\ne 4$.
2) Cho các số $a$, $b$, $c$, $x$, $y$, $z$ dương thỏa mãn $\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{a}}+\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{b}}+\frac{\sqrt{z}}{\sqrt{c}}=3$ và $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{x}}+\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{y}}+\frac{\sqrt{c}}{\sqrt{z}}=0$. Tính giá trị của biểu thức $M=\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{c}{z}+3$

Câu 2. (2.0 điểm)
1) Giải phương trình $\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}+8x+15 \right)=9$
2) Giải phương trình $\sqrt{3x-2}-\sqrt{7-x}+3{{x}^{2}}-20x=-9$

Câu 3. (2.0 điểm)
1) Cho các số nguyên $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{abc}$.
Chứng minh rằng $M=\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)\left( 1+{{c}^{2}} \right)$ là một số chính phương.
2) Tìm các cặp số nguyên $\left( x;y \right)$ thỏa mãn $4{{x}^{2}}+10xy+15y=11$.

Câu 4. (3.0 điểm) Cho $\triangle ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$. Gọi $I$, $K$ lần lượt là hình chiếu của $H$ trên $AB$, $AC$.
1) Chứng minh $CH=BC.{{\cos }^{2}}C$ và $A{{H}^{3}}=BC.BI.CK$.
2) Gọi $E$, $F$ theo thứ tự là trung điểm của $BH$ và $CH$. Lấy điểm $O$ trên đoạn thẳng $AH$ sao cho $AO=3OH$. Chứng minh $O$ là trực tâm của tam giác $AEF$.
3) Gọi $AP$, $AQ$ lần lượt là các đường phân giác trong của hai tam giác $AHB$, $AHC$. Chứng minh $P{{Q}^{2}}=2BP.CQ$

Câu 5. (1.0 điểm)
Cho các số dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $ab+ac+bc=4abc$. Chứng minh rằng
\[\frac{1}{2a+b+c}+\frac{1}{2b+c+a}+\frac{1}{2c+a+b}\le 1\]

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1 (2.0 điểm)

1) Rút gọn biểu thức: $M=\left( \frac{2x-10}{x+\sqrt{x}-6}-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2} \right):\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}-1$ với $x\ge 0$; $x\ne 4$.

2) Cho các số $a$, $b$, $c$, $x$, $y$, $z$ dương thỏa mãn $\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{a}}+\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{b}}+\frac{\sqrt{z}}{\sqrt{c}}=3$ và $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{x}}+\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{y}}+\frac{\sqrt{c}}{\sqrt{z}}=0$. Tính giá trị của biểu thức $M=\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{c}{z}+3$.

Lời giải

1) $M=\left( \frac{2x-10}{x+\sqrt{x}-6}-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2} \right):\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}-1$

$=\left[ \frac{2x-10}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+3 \right)}-\frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2} \right] .\frac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+1}-1$

$=\frac{2x-10-\left( \sqrt{x}-3 \right)\left( \sqrt{x}+3 \right)}{\left( \sqrt{x}-2 \right)\left( \sqrt{x}+3 \right)}.\frac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x+1}}-1$

$=\frac{2x-10-\left( x-9 \right)}{\left( \sqrt{x}+3 \right)\left( \sqrt{x}+1 \right)}-1$

$=\frac{x-1}{\left( \sqrt{x}+3 \right)\left( \sqrt{x}+1 \right)}-1$

$=\frac{\left( \sqrt{x}-1 \right)\left( \sqrt{x}+1 \right)}{\left( \sqrt{x}+3 \right)\left( \sqrt{x}+1 \right)}-1$

$=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+3}-1$

$=\frac{\sqrt{x}-1-\left( \sqrt{x}+3 \right)}{\sqrt{x}+3}$

$=\frac{-4}{\sqrt{x}+3}$

2) Đặt $\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{a}}=m$, $\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{b}}=n$, $\frac{\sqrt{z}}{\sqrt{c}}=p$ với $m$, $n$, $p>0$. Suy ra, $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{x}}=\frac{1}{m}$, $\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{y}}=\frac{1}{n}$ và $\frac{\sqrt{c}}{\sqrt{z}}=p$

Ta có
$\left\{ \matrix{
m + n + p = 3 \hfill \cr
{1 \over m} + {1 \over n} + {1 \over p} = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{\left( {m + n + p} \right)^2} = 9 \hfill \cr
{{np + mp + mn} \over {mnp}} = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{m^2} + {n^2} + {p^2} + 2\left( {mn + mp + np} \right) = 9 \hfill \cr
mn + mp + np = 0 \hfill \cr} \right.$

Read:   Đề thi HSG 9 Tân Kỳ - Năm học 2022 - 2023

Do đó, ${{m}^{2}}+{{n}^{2}}+{{p}^{2}}=9$ hay $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=9$. Nên $M=\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}+3=9+3=12$.

Câu 2 (2.0 điểm)

1) Giải phương trình $\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}+8x+15 \right)=9$

2) Giải phương trình $\sqrt{3x-2}-\sqrt{7-x}+3{{x}^{2}}-20x=-9$

Lời giải

1) Ta có $\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}+8x+15 \right)=9$

$\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( x+5 \right)\left( x+1 \right)\left( x+3 \right)=9$

$\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+4x-5 \right)\left( {{x}^{2}}+4x+3 \right)=9$

Đặt $t={{x}^{2}}+4x$, phương trình trở thành $\left( t-5 \right)\left( t+3 \right)=9\Leftrightarrow {{t}^{2}}-2t-24=0$

Giải phương trình ta được $t=6$ hay $t=-4$

Với $t=6$ thì ${{x}^{2}}+4x-6=0$, giải phương trình ta được $x=-2\pm \sqrt{10}$.

Với $t=-4$ thì ${{x}^{2}}+4x+4=0$, giải phương trình ta được $x=-2$.

2) Điều kiện $\left\{ \begin{align}& 3x-2\ge 0 \\& 7-x\ge 0 \\\end{align} \right.\Leftrightarrow \frac{2}{3}\le x\le 7$.

Ta có $\sqrt{3x-2}-\sqrt{7-x}+3{{x}^{2}}-20x=-9$

$\Leftrightarrow \sqrt{3x-2}-4-\sqrt{7-x}+1+3{{x}^{2}}-20x+12=0$

$\Leftrightarrow \frac{\left( \sqrt{3x-2}-4 \right)\left( \sqrt{3x-2}+4 \right)}{\sqrt{3x-2}+4}-\frac{\left( \sqrt{7-x}-1 \right)\left( \sqrt{7-x}+1 \right)}{\sqrt{7-x}+1}+\left( 3x-2 \right)\left( x-6 \right)=0$

$\Leftrightarrow \frac{3x-18}{\sqrt{3x-2}+4}-\frac{6-x}{\sqrt{7-x}+1}+\left( 3x-2 \right)\left( x-6 \right)=0$

$\Leftrightarrow \frac{3\left( x-6 \right)}{\sqrt{3x-2}+4}+\frac{x-6}{\sqrt{7-x}+1}+\left( 3x-2 \right)\left( x-6 \right)=0$

$\Leftrightarrow \left( x-6 \right)\left( \frac{3}{\sqrt{3x-2}+4}+\frac{1}{\sqrt{7-x}+1}+3x-2 \right)=0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& x-6=0\left( 1 \right) \\& \frac{3}{\sqrt{3x-2}+4}+\frac{1}{\sqrt{7-x}+1}+3x-2=0\left( 2 \right) \\\end{align} \right.$

Giải (1), ta được $x=6$ (nhận)

Giải (2), ta có $\frac{2}{3}\le x\le 7\Leftrightarrow 0\le 3x-2\le 19$.

Mặt khác, với điều kiện $\frac{2}{3}\le x\le 7$ thì $\frac{3}{\sqrt{3x-2}+4}+\frac{1}{\sqrt{7-x}+1}>0$

Do đó, phương trình (2) vô nghiệm

Vậy phương trình có nghiệm $x=6$.

Câu 3 (2.0 điểm)

1) Cho các số nguyên $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{abc}$.

Chứng minh rằng $M=\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)\left( 1+{{c}^{2}} \right)$ là một số chính phương.

2) Tìm các cặp số nguyên $\left( x;y \right)$ thỏa mãn $4{{x}^{2}}+10xy+15y=11$.

Lời giải

1) Ta có $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{abc}\Leftrightarrow \frac{ab+bc+ca}{abc}=\frac{1}{abc}\Rightarrow ab+bc+ca=1$, với $a$, $b$, $c\ne 0$

Do đó $\left\{ \begin{align}& 1+{{a}^{2}}=ab+bc+ca+{{a}^{2}}=a\left( a+b \right)+c\left( a+b \right)=\left( a+b \right)\left( a+c \right) \\& 1+{{b}^{2}}=ab+bc+ca+{{b}^{2}}=b\left( a+b \right)+c\left( a+b \right)=\left( a+b \right)\left( b+c \right) \\& 1+{{c}^{2}}=ab+bc+ca+{{c}^{2}}=b\left( a+c \right)+c\left( a+c \right)=\left( a+c \right)\left( b+c \right) \\\end{align} \right.$

Read:   File Word đề thi HSG Toán 9 Tỉnh Quảng Ngãi – Năm học 2022 – 2023

Suy ra $M=\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)\left( 1+{{c}^{2}} \right)={{\left( a+b \right)}^{2}}{{\left( a+c \right)}^{2}}{{\left( b+c \right)}^{2}}$ nên đpcm.

2) Ta có $4{{x}^{2}}+10xy+15y=11$

$\Leftrightarrow 4{{x}^{2}}-9+10xy+15y=2$

$\Leftrightarrow \left( 2x-3 \right)\left( 2x+3 \right)+5y\left( 2x+3 \right)=2$

$\Leftrightarrow \left( 2x+3 \right)\left( 2x+5y-3 \right)=2$

Ta có bảng sau

$2x+3$ $1$ $2$ $-1$ $-2$
$x$ $-1$ $-\frac{1}{2}$ $-2$ $-\frac{5}{2}$
$2x+5y-3$ $2$ $1$ $-2$ $-1$
$y$ $\frac{7}{5}$ $1$ $1$ $\frac{7}{5}$
Loại Loại Nhận Loại

Vậy phương trình có nghiệm nguyên $\left( x,y \right)=\left( -2,1 \right)$.

Câu 4 (3.0 điểm) Cho $\triangle ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$. Gọi $I$, $K$ lần lượt là hình chiếu của $H$ trên $AB$, $AC$.

1) Chứng minh $CH=BC.{{\cos }^{2}}C$ và $A{{H}^{3}}=BC.BI.CK$.

2) Gọi $E$, $F$ theo thứ tự là trung điểm của $BH$ và $CH$. Lấy điểm $O$ trên đoạn thẳng $AH$ sao cho $AO=3OH$. Chứng minh $O$ là trực tâm của tam giác $AEF$.

3) Gọi $AP$, $AQ$ lần lượt là các đường phân giác trong của hai tam giác $AHB$, $AHC$. Chứng minh $P{{Q}^{2}}=2BP.CQ$.

Lời giải

1a) Xét $\triangle AHC$ vuông tại $H$ có $\cos C=\frac{CH}{AC}\Rightarrow {{\cos }^{2}}C=\frac{C{{H}^{2}}}{A{{C}^{2}}}$.

Xét $\triangle ABC$ vuông tại $A$ có đường cao $AH\Rightarrow A{{C}^{2}}=BC.CH$ (hệ thức lượng).

Nhân $2$ vế cho $CH$, ta được $A{{C}^{2}}.CH=BC.C{{H}^{2}}\Rightarrow CH=BC.\frac{C{{H}^{2}}}{A{{C}^{2}}}\Rightarrow CH=BC.{{\cos }^{2}}C$.

1b) Xét $\triangle AHB$ vuông tại $H$ có đường cao $HI\Rightarrow A{{H}^{2}}=AI.AB$ (hệ thức lượng)

Xét $\triangle AHC$ vuông tại $K$ có đường cao $HK\Rightarrow A{{H}^{2}}=AK.AC$ (hệ thức lượng)

Nhân $2$ vế cho nhau, ta được $A{{H}^{4}}=AI.AK.AB.AC\Rightarrow A{{H}^{3}}=AI.AK.\frac{AB.AC}{AH}$

Xét $\triangle ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH\Rightarrow AB.AC=AH.BC\Rightarrow BC=\frac{AB.AC}{AH}$ (hệ thức lượng)

Do đó, $A{{H}^{3}}=AI.AK.BC$

Xét tứ giác $AIHK$ có $\widehat{IAK}=90^\circ$ ($\triangle ABC$ vuông tại $A$), $\widehat{AIH}=\widehat{AKH}=90^\circ$ ($I$, $K$ lần lượt là hình chiếu của $H$ trên $AB$, $AC$) nên $AIHK$ là hình chữ nhật (tứ giác có $3$ góc vuông).

$\Rightarrow AI=HK$ và $AK=HI$

Suy ra, $A{{H}^{3}}=HI.HK.BC$.

Có $AC\bot AI$ ($\triangle ABC$ vuông tại $A$), $HI\bot AI$ ($I$ là hình chiếu của $H$ lên $AB$) nên $AC\text{ // }HI$

Xét $\triangle IHB$ và $\triangle KCH$ có $\widehat{BIH}=\widehat{HKC}=90^\circ$, $\widehat{IHB}=\widehat{KCH}$ (đồng vị của $AC\text{ // }HI$)

Read:   HĐT và ứng dụng phần 7 - Bài tập tự luyện

$\Rightarrow \vartriangle IHB\sim\vartriangle KCH$ (góc – góc) $\Rightarrow \frac{IH}{CK}=\frac{IB}{KH}\Rightarrow IH.KH=IB.CK$

Do đó, $A{{H}^{3}}=BI.BC.CK$

b) Gọi $J$ là trung điểm của $AH$.

Xét $\triangle AHB$ có $E$, $J$ lần lượt là trung điểm của $BH$, $AH$ (gt)

$\Rightarrow JE$ là đường trung bình $\vartriangle AHB\Rightarrow JE\text{ // }AB$

Mà $AB\bot AC$ ($\triangle ABC$ vuông tại $A$) nên $JE\bot AC$.

Xét $\triangle AEC$ có $AH$ là đường cao (gt), $JE$ là đường cao ($JE\bot AC$)

Mà $JE$ cắt $AH$ tại $J$ nên $J$ là trực tâm $\vartriangle AEC\Rightarrow CJ$ là đường cao $\Rightarrow CJ\bot AE$.

Ta có $OH=\frac{1}{4}AH$ (gt) và $HJ=\frac{1}{2}AH$ ($J$ là trung điểm của $AH$) $\Rightarrow HJ=2OH$

Mà $O$ nằm giữa $H$ và $J$ nên $O$ là trung điểm $HJ$.

Xét $\triangle JHC$ có $O$ trung điểm $HJ$ (cmt), $F$ trung điểm $CH$ (gt)

$\Rightarrow OF$ là đường trung bình $\vartriangle JHC\Rightarrow OF\text{ // }JC$

Mà $JC\bot AE$ (cmt) nên $OF\bot AE$.

Xét $\triangle AEF$ có $AH$ là đường cao (gt), $OF$ là đường cao ($OF\bot AE$)

Mà $AH$ cắt $OF$ tại $O$ nên $O$ là trực tâm $\triangle AEF$.

c) Ta có $\widehat{AQH}=90^\circ-\widehat{HAQ}$, $\widehat{BAQ}=90^\circ-\widehat{CAQ}$, mà $\widehat{HAQ}=\widehat{CAQ}$ ($AQ$ phân giác $\widehat{HAC}$)

$\Rightarrow \widehat{AQH}=\widehat{BAQ}\Rightarrow \vartriangle BAQ$ cân tại $B\Rightarrow BA=BQ$.

Chứng minh tương tự, ta cũng có $\vartriangle CAP$ cân tại $C\Rightarrow CA=CP$.

Khi đó, ta có $\left\{ \begin{align}& PQ=BQ+CP-BC=AB+AC-BC \\& BP=BC-PC=BC-AC \\& CQ=BC-BQ=BC-AB \\\end{align} \right.$

Nên $BP.CQ=\left( BC-AC \right)\left( BC-AB \right)=B{{C}^{2}}-2BC\left( AB+AC \right)+AB.AC$.

Do đó, $P{{Q}^{2}}={{\left( AB+AC-BC \right)}^{2}}$

$=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}+B{{C}^{2}}-2AB.BC-2AC.BC+2AB.AC$

$=2B{{C}^{2}}-2BC\left( AB+AC \right)+2AB.AC$

$=2\left[ B{{C}^{2}}-BC\left( AB+AC \right)+AB.AC \right] $

$=2BP.CQ$ (đpcm).

Câu 5 (1.0 điểm)

Cho các số dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $ab+ac+bc=4abc$. Chứng minh rằng

$\frac{1}{2a+b+c}+\frac{1}{2b+c+a}+\frac{1}{2c+a+b}\le 1$

Lời giải

Với $a$, $b$, $c>0$, ta có $ab+ac+bc=4abc\Leftrightarrow \frac{ab+ac+bc}{4abc}=1$ hay $\frac{1}{4a}+\frac{1}{4b}+\frac{1}{4c}=1$.

Suy ra, $1=\frac{1}{16}\left( \frac{4}{a}+\frac{4}{b}+\frac{4}{c} \right)=\frac{1}{16}\left[ \left( \frac{1}{a}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right)+\left( \frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{a}+\frac{1}{c} \right)+\left( \frac{1}{c}+\frac{1}{c}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right) \right] $

Áp dụng bất đẳng thức $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{t}\ge \frac{16}{x+y+z+t}$, ta được

$1\ge \frac{1}{16}\left( \frac{16}{2a+b+c}+\frac{16}{2b+a+c}+\frac{16}{2c+a+b} \right)=\frac{1}{2a+b+c}+\frac{1}{2b+a+c}+\frac{1}{2c+a+b}$

Dấu “$=$” xảy ra khi $\left\{ \begin{align} & a=b=c \\& \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=4 \\\end{align} \right.\Leftrightarrow a=b=c=\frac{3}{4}$

Bạn nào cần file Word comment mình tặng

Hình đại diện của người dùng

admin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *