File word Đề thi HSG Hóa 9 Tỉnh Hà Tĩnh – Năm học 2022 – 2023
File word Đề thi HSG Hóa 9 Tỉnh Hà Tĩnh – Năm học 2022 – 2023
Hình ảnh Đề thi HSG Hóa 9 Tỉnh Hà Tĩnh – Năm học 2022 – 2023
Nội dung Đề thi HSG Hóa 9 Tỉnh Hà Tĩnh – Năm học 2022 – 2023
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; Na=23 ; Mg=24; Al = 27 ; Si=28 ; P=31 ; S=32 ; Cl=35,5 ; K=39 ; Ca=40 ; F e=56 ; Cu=64 ; Zn=65 ;Ag=108 ; B a=137. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 1. (3,0 điểm)
- Cho 4 kim loại X, Y, Z, T. Biết rằng:
– Kim loại $\mathrm{X}$ tác dụng vơi dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ loãng và $\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$ ở điều kiện thường giải phóng khí $\mathrm{H}_2$.
– Kim loại $\mathrm{Y}$ tác dụng được với dung dịch $\mathrm{AgNO}_3$ giải phóng $\mathrm{Ag}$, nhưng $\mathrm{Y}$ không tác dụng với dung dịch $\mathrm{HCl}$.
– Kim loại $\mathrm{Z}$ tác dụng với dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ loãng tạo kết tủa và giải phóng khí hiđro.
– Kim loại T tác dụng với dung dịch muối của $Y$ giải phóng $Y$.
Xác định các kim loại $\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}$, T và viết phương trình phàn ứng xảy ra.
- Thực hiện các thí nghiệm hòa tan chất rắn sau:
- Cho hỗn hợp $\mathrm{Ba}$ và $\mathrm{Zn}$ (ti lệ mol 1: 1 ) vào nước dư ở điều kiện thường.
- Cho hỗn hợp $\mathrm{Cu}$ và $\mathrm{Fe}_3 \mathrm{O}_4$ (ti lệ mol 1: 1 ) vào dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ loãng dư.
- Cho hỗn hợp $\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_3\right)_2$ và $\mathrm{AgNO}_3$ vào nước dư.
- Cho hỗn hợp $\mathrm{Ca}$ và $\mathrm{Al}\left(\mathrm{NO}_3\right)_3$ (tỉ lệ mol tương ứng 7: 4 ) vào nước dư.
Sau khi các thí nghiệm kết thúc, những thí nghiệm nào thu được chất rắn, không thu được chất rắn? Giải thích.
- Cho nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách pha chế:
- Từ $\mathrm{CuSO}_4 .5 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$ pha chế $200 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{CuSO}_4 0,05 \mathrm{M}$.
- 300 gam dung dịch $\text{NaCl}\,\,0,9%$ từ dung dịch $\text{NaCl}\,\,15%$.
Câu 2. (3,0 điểm)
Hãy giải thích ngắn gọn
- Trên mặt hồ nước vôi thường xuất hiện lớp váng mỏng màu trắng.
- Cho quỳ tím ẩm vào bình đựng khí $\mathrm{Cl}_2$ quỳ tím hóa đỏ, sau đó mất màu.
- Trong một số thuốc đau dạ dày chứa muối natri hidrocacbonat.
- Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp tắt, còn nếu rắc một ít nước vào thì bếp than bùng cháy lên.
- Để cải tạo đất ở một số ruộng chua người ta thường bón bột vôi.
- Không nên dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi.
Câu 3. (3,0 điểm)
- Cho các phản ứng sau theo đúng ti lệ mol:
(1) $X\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{Y}+\text{Z}$
(2) $\mathrm{Y}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{E}$
(3) $\mathrm{E}+\mathrm{F} \rightarrow \mathrm{I}+\mathrm{X}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
(4) $\mathrm{E}+2 \mathrm{~F} \rightarrow \mathrm{G}+\mathrm{X}+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
Biết: mỗi kí hiệu X, Y, Z, E, F, T, G là một chất vô cơ khác nhau, khí Z được để dập tắt lửa, thực hiện phản ứng quang hợp của cây xanh, dùng để tạo gas cho nhiều thức uống (như nước coca, pepsi), gây hiệu ứng nhà kính và $\mathrm{Mx}-\mathrm{M}_{\mathrm{F}}=1113$. Xác định các chất $\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}, \mathrm{E}, \mathrm{F}, \mathrm{T}, \mathrm{G}$. 2. Các đồ vật làm bằng sắt để lâu ngày trong không khí thương bị gỉ. Nêu biện pháp chống sự gỉ đó.
- Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi kí hiệu 15. 11. 12. Kí hiệu này cho ta biết điều gi?
- Trong phòng thí nghiệm khí cacbonic đươe điều chế bằng cách cho $\mathrm{CaCO}_3$ tác dụng với axit $\mathrm{HCl}$, khí cacbonic thu được thường có lẫn các tạp chất $\mathrm{H}_2 \mathrm{O}, \mathrm{HCl}$.
- Nêu cách loại bỏ các tạp chất trên để thu được khí cacbonic tinh khiết.
- Thay axit $\mathrm{HCl}$ bằng axit $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ đặc có được không? Vi sao?
Câu 4. (3,0 điểm)
- Hòa tan hết 1,42 gam hỗn họp $\mathrm{X}$ gồm $\mathrm{M}$ và $\mathrm{R}_2 \mathrm{O}$ ($\mathrm{M}$ là kim loại thuộc nhóm IIA và $\mathrm{R}$ kim loại thuộc nhóm IA) trong $500 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{HCl} 0,16 \mathrm{M}$, thu được dung dịch $\mathrm{Y}$ chứa ba chất tan có cùng nồng độ mol. Xác định kim lọai $\mathrm{M}$ và $\mathrm{R}$.
- Cho hơi nước đi qua than nung đồ thu được $\mathrm{m}$ gam hỗn hợp khi $\mathrm{X}$ gồm $\mathrm{CO}, \mathrm{CO}_2, \mathrm{H}_2$. Dẫn toàn bộ $\mathrm{X}$ đi qua bình đựng lượng dư hỗn hợp gồm $\mathrm{CuO}$ và $\mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3$ đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bình đựmg chất rắn giảm a gam. Biết $\mathrm{m}=1,1625 \mathrm{a}$. Tính phần trăm thể tich mỗi khí trong $\mathrm{X}$.
- Hếp thụ hết $\mathrm{V}$ lit khí $\mathrm{SO}_2$ (đktc) vào $400 \mathrm{ml}$ dung dịch chứa $\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2 0,05 \mathrm{M}$ và $\mathrm{NaOH} 0,2 \mathrm{M}$ (kết thúc phản ứng thu được $\mathrm{m}$ gam kết tủa và dung dịch $\mathrm{X}$ chỉ chứa 10,34 gam hỗn hợp muối. Tính $\mathrm{m}$ và $V$.
Câu 5. (2,0 điểm)
- Hòa tan hoàn toàn $\mathrm{m}$ gam kim loại $\mathrm{R}$ trong 200 gam dung dịch chứa $\mathrm{HCl} 0,73 \%$ và $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ $0,49 \%$. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch $\mathrm{X}$ và $784 \mathrm{ml}$ lít khí $\mathrm{H}_2($ đktc). Cô cạn dung dịch $\mathrm{X}$ thu được 4,16 gam chất rắn khan. Xác định kim loại $\mathrm{R}$.
- Nung nóng 29,8 gam một mẩu quặng malachit có thành phần chính là $\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \cdot \mathrm{CuCO}_3$ (còn lại là tạp chất trơ) trong không khí. Hòa tan hết toàn bộ $\mathrm{CuO}$ thu được bằng dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ $20 \%$ (vừa đủ), thu được dung dịch $\mathrm{X}$. Làm lạnh dung dịch $\mathrm{X}$ đến $10^{\circ} \mathrm{C}$ thì có 36,9 gam tinh thể $\mathrm{CuSO}_4 .5 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$ tách ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và độ tan của $\mathrm{CuSO}_4$ ở $10^{\circ} \mathrm{C}$ là 17,4 gam. Tính hàm lượng phần trăm của $\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \cdot \mathrm{CuCO}_3$ có trong mẩu quặng malachit.
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho dung dịch chứa 38,85 gam một muối vô cơ của axit cacbonic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa của kim loại hóa trị II, kết thúc phản ứng thu được 34,95 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Xác định công thức 2 muối ban đầu.
Câu 7. (2,0 điểm)
Hòa tan hết $\mathrm{m}$ gam hỗn hợp $\mathrm{X}$ gồm $\mathrm{Na}, \mathrm{Na}_2 \mathrm{O}, \mathrm{K}, \mathrm{K}_2 \mathrm{O}, \mathrm{Ba}$ và $\mathrm{BaO}$ (trong đó oxi chiếm $8,75 \%$ về khối lượng) vào nước thu được $600 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{Y}$ và 1,568 lít khí $\mathrm{H}_2$ (đktc). Trộn $300 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{Y}$ với $100 \mathrm{ml}$ dung dịch hỗn hợp gồm $\mathrm{HCl} 0,4 \mathrm{M}$ và $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 0,3 \mathrm{M}$ thu được 400 $\mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{Z}$ và kết tủa $\mathrm{E}$. Cho $\mathrm{Al}$ dư vào $400 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{Z}$ thu được 1,344 khi $\mathrm{H}_2(\mathrm{dktc})$. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính $\mathrm{m}$.
Câu 8. (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp $\mathrm{X}$ gồm $\mathrm{Mg}$ và kim loại $\mathrm{M}$ (có hóa trị không đổi) cần một lượng dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4$ đặc, nóng, vừa đủ thu được dung dich $\mathrm{Y}$ và 2,688 lít (đktc) hỗn họp khí $\mathrm{Z}$ gồm $\mathrm{SO}_2$ và $\mathrm{H}_2 \mathrm{~S}$. Tỉ khối của $\mathrm{Z}$ so với $\mathrm{H}_2$ là 28,25 . Chia $\mathrm{Y}$ thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vơi dung dịch $\mathrm{NaOH}$ dư thu được 3,48 gam kết tủa. Đem cô cạn phần 2 thu được a gam muối khan. Xác định kim loại $\mathrm{M}$ và tính $\mathrm{a}$.