File Word Đề thi HSG Vật lí 9 Tỉnh Ninh Bình – Năm học 2022 – 2023
Đề thi HSG Vật lí 9 Tỉnh Ninh Bình – Năm học 2022 – 2023
Câu 1. (5,0 điểm)
1. Một tàu hỏa chiều dài $\mathrm{L}=200 \mathrm{~m}$ đang chuyển động đều với vận tốc $\mathrm{v}_0=15 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$ trên đường ray thẳng và song song với đường quốc lộ. Một xe máy và một xe đạp đang chuyển động thẳng trên đường quốc lộ ngược chiều nhau, xe máy chuyển động cùng chiều với tàu hỏa. Vận tốc của xe máy và xe đạp không đổi lần lượt là $\mathrm{v}_1$ và $\mathrm{v}_2$. Tại thời điểm $\mathrm{t}_0=0$, xe đạp bắt đầu gặp đầu tàu còn xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu.
a) Xe máy bắt đầu vượt qua tàu khi nó đi được quãng đường $\mathrm{s}_1=800 \mathrm{~m}$ (kể từ thời điểm $\mathrm{t}_0=0$ ). Tính vận tốc $\mathrm{v}_1$ của xe máy.
b) Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng $l=160 \mathrm{~m}$ theo phương song song với đường ray. Tính vận tốc $\mathrm{v}_2$ của xe đạp.
c) Khi xe đạp bắt đầu đi qua tàu, tính khoảng cách giữa xe đạp và xe máy?
2. Cho cơ hệ như Hinh 1. Vật $\mathrm{m}_1$ có khối lượng $5 \mathrm{~kg}$, vật $\mathrm{m}_2$ có khối lượng $3 \mathrm{~kg}$, khoảng cách $\mathrm{AB}=20 \mathrm{~cm}$. Thanh $\mathrm{OB}$ có khối lượng không đáng kể. Dây không giãn, bỏ qua khối lượng dây và ròng rọc. Tính chiều dài của thanh $\mathrm{OB}$ để thanh cân bằng nằm ngang.
Câu 2. (3,0 điểm)
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng $\mathrm{m}_1=0,2 \mathrm{~kg}$ đã được nung nóng đến nhiệt độ $\mathrm{t}_1$ vào một nhiệt lượng kế chứa $\mathrm{m}_2=0,3 \mathrm{~kg}$ nước ở nhiệt độ $\mathrm{t}_2=40^{\circ} \mathrm{C}$. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t $t_3=90^{\circ} \mathrm{C}$. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng lần lượt là $\mathrm{c}_1=380 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}$, $\mathrm{D}_1=8980 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$ và của nước là $\mathrm{c}_2=4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} \cdot \mathrm{K}, \mathrm{D}_2=1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$. Nhiệt hóa hơi của nước là $\mathrm{L}=2,3 \cdot 10^6 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$ (nhiệt lượng cần cung cấp đề $1 \mathrm{~kg}$ nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh, trong quá trình thả miếng đồng vào nhiệt lượng kế thì nước không tràn ra ngoài.
a) Xác định nhiệt độ $\mathrm{t}_1$ của miếng đồng (bỏ qua sự bốc hơi của nước xung quanh miếng đồng nóng khi thả vào nhiệt lượng kế).
b) Ngay sau khi xảy ra cân bằng nhiệt, người ta thả thêm một miếng đồng có khối luợng m cũng ở nhiệt độ $t_1$ vào nhiệt lượng kế trên thì khi cân bằng nhiệt lần thứ hai mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng $\mathrm{m}_3$. Xác định $\mathrm{m}_3$.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho mạch điện như Hinh 2. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu $\mathrm{A}, \mathrm{B}$ có giá trị U không đổi. Biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng $\mathrm{R}_0$.
1. Mắc vào hai diểm $B, D$ một ampe kế lí tường. Hãy tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch $\mathrm{AB}$ theo $\mathrm{R}_0$.
b) Số chỉ của ampe kế theo $\mathrm{U}$ và $\mathrm{R}_0$.
2. Tháo ampe kế ra khỏi $\mathrm{B}, \mathrm{D}$. Dùng vôn kế có điện trở $\mathrm{r}_0$ lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu các diện trở $\mathrm{R}_1, \mathrm{R}_2$ thì số chỉ của vôn kế tương ứng là $\mathrm{U}_1, \mathrm{U}_2$. Tính tỉ số $\mathrm{U}_1 / \mathrm{U}_2$.
a) Tính ti số $R_0 / r_0$.
b) Giá trị hiệu điện thế nào ở bảng trên sai? Giá trị đúng của nó là bao nhiêu?
Câu 4. ( 4,0 điểm)
1. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự $\mathrm{f}=15 \mathrm{~cm}$. Đặt vật sáng $\mathrm{AB}$ vuông góc với trục chính, điểm $\mathrm{A}$ nằm trên trục chính, cho ảnh thật $\mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1=3 \mathrm{AB}$.
a) Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính.
b) Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính đến vị trí thứ 2 sao cho thu được ảnh thật $\mathrm{A}_2 \mathrm{~B}_2=\frac{1}{2} \mathrm{AB}$.
– Phải dịch chuyển thấu kính theo chiều nào và một đoạn bằng bao nhiêu?
– Khi dịch chuyê̂n thấu kính từ vị trí thứ 1 đến vị trí thứ 2 thì ảnh đã di chuyển được quãng đường bằng bao nhiêu?
2. Hai gương phẳng $\mathrm{G}_1$ và $\mathrm{G}_2$ được đặt vuông góc với mặt bàn thí nghiệm, mặt phản xạ của hai gương hướng vào nhau và hợp với nhau một góc là $\varphi$. $G_1$ Một điểm sáng $\mathrm{S}$ cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. Gọi I và $\mathrm{J}$ là hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với các gương $\mathrm{G}_1$ và $\mathrm{G}_2$ như Hinh 3 . Ảnh của $\mathrm{S}$ qua gương $\mathrm{G}_1$ là $\mathrm{S}_1$, ảnh của $\mathrm{S}$ qua gương $\mathrm{G}_2$ là $\mathrm{S}_2$. Biết các góc $\widehat{\mathrm{SIJ}}=\alpha$ và $\widehat{\mathrm{SJ}}=\beta$. Cho gương $\mathrm{G}_1$ quay quanh $\mathrm{I}$, gương $\mathrm{G}_2$ quay quanh $\mathrm{J}$ sao cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn vuông góc với mặt bàn. Tính góc $\varphi$ hợp bởi hai gương trên sao cho
Hinh 3 khoảng cách $\mathrm{S}_1 \mathrm{~S}_2$ là lớn nhất.
Câu 5. (3,0 điểm)
1. Hinh 4 mô tả cấu tạo của một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điệ̣n kế). Dụng cụ này gồm một ống dây B (Hinh $4 a$ ), trong lòng ống dây $\mathrm{B}$ có một thanh nam châm $\mathrm{A}$ nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục $\mathrm{OO}^{\prime}$ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng chứa bảng hiền thị của dụng cụ (Hinh 4b). Nếu dòng điện qua ống dây $\mathrm{B}$ có chiều như hình vẽ thì kim chỉ quay sang bên phải hay bên trái? Giải thích tại sao?
Hinh $4 a \quad$ Hinh $4 b$
Hinh 4
2. Cho các dụng cụ sau: Hai khối trụ đồng chất, hình dáng bên ngoài giống hệt nhau, có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Một khối đặc và một khối bị rỗng, lỗ rỗng hình trụ có trục song song với trục của khối, chiều dài của lỗ coi nhu bằng chiều dài của khối. Một thước đo thẳng và một bình nước. Cho khối lượng riêng của nước là $\mathrm{D}$. Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định:
a) Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên các khối trên.
b) Bán kính lỗ rỗng.
Tải về bản Word thô. Thầy cô tham gia nhóm facebook Wphy9 chia sẻ file Hình ảnh hay PDF để nhận file word