Tính P(n) = 1.2.3….n trong Python và C++
Để tính tích của dãy số P(n) = 1 * 2 * 3 * … * n trong Python, bạn có thể sử dụng một vòng lặp để tính tích các phần tử trong dãy, đây chính là kĩ thuật nhân dồn. Dưới đây là một ví dụ về cách làm điều này:
Tính P(n) = 1.2.3….n trong Python
def calculate_pn(n): product = 1 for i in range(1, n + 1): product *= i return product n = int(input("Nhập giá trị n: ")) result = calculate_pn(n) print("Kết quả của P(n) là:", result)
Dưới đây là giải thích từng dòng lệnh trong mã Python mà tôi đã cung cấp:
def calculate_pn(n):
- Đây là định nghĩa một hàm có tên là
calculate_pn
nhận tham số đầu vàon
.
- Đây là định nghĩa một hàm có tên là
product = 1
- Khởi tạo một biến
product
có giá trị ban đầu là 1. Biến này sẽ được sử dụng để tính tích các phần tử trong dãy.
- Khởi tạo một biến
for i in range(1, n + 1):
- Đây là vòng lặp
for
sẽ lặp qua các giá trị từ 1 đến n (bao gồm cả n). - Biến
i
sẽ thay đổi qua mỗi vòng lặp và được sử dụng để biểu diễn các phần tử trong dãy.
- Đây là vòng lặp
product *= i
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta nhân giá trị của
i
vào biếnproduct
. - Công thức này biểu diễn tích của các phần tử từ 1 đến
n
.
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta nhân giá trị của
return product
- Sau khi vòng lặp kết thúc, hàm trả về giá trị của biến
product
– tích của các phần tử trong dãy.
- Sau khi vòng lặp kết thúc, hàm trả về giá trị của biến
n = int(input("Nhập giá trị n: "))
- Đọc giá trị của
n
từ người dùng bằng cách sử dụng hàminput
. Hàminput
trả về một chuỗi, vàint()
được sử dụng để chuyển đổi chuỗi thành số nguyên.
- Đọc giá trị của
result = calculate_pn(n)
- Gọi hàm
calculate_pn
với tham sốn
để tính tích của dãy P(n) dựa trên giá trịn
mà người dùng đã nhập.
- Gọi hàm
print("Kết quả của P(n) là:", result)
- In ra kết quả của tích P(n) đã tính được từ hàm
calculate_pn
.
- In ra kết quả của tích P(n) đã tính được từ hàm
Tính P(n) = 1.2.3….n trong C++
#include <iostream> long long calculate_pn(int n) { long long product = 1; for (int i = 1; i <= n; i++) { product *= i; } return product; } int main() { int n; std::cout << "Nhập giá trị n: "; std::cin >> n; long long result = calculate_pn(n); std::cout << "Kết quả của P(n) là: " << result << std::endl; return 0; }
Dưới đây là giải thích từng phần của mã:
#include <iostream>
- Đây là chỉ thị tiền xử lý (preprocessor directive) để bao gồm thư viện iostream, cho phép sử dụng đầu vào và đầu ra chuẩn của C++.
long long calculate_pn(int n) { ... }
- Định nghĩa hàm
calculate_pn
để tính tích của dãy P(n). Hàm này nhận một tham số nguyênn
và trả về một số nguyên lớn (long long).
- Định nghĩa hàm
for (int i = 1; i <= n; i++) { ... }
- Sử dụng vòng lặp
for
để lặp qua các giá trị từ 1 đếnn
(bao gồm cản
).
- Sử dụng vòng lặp
product *= i;
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta nhân giá trị của
i
vào biếnproduct
. - Công thức này biểu diễn tích của các phần tử từ 1 đến
n
.
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta nhân giá trị của
int main() { ... }
- Hàm
main
là hàm chính của chương trình.
- Hàm
std::cout << "Nhập giá trị n: ";
- Sử dụng
std::cout
để in ra thông báo yêu cầu người dùng nhập giá trịn
.
- Sử dụng
std::cin >> n;
- Sử dụng
std::cin
để đọc giá trị củan
từ người dùng.
- Sử dụng
std::cout << "Kết quả của P(n) là: " << result << std::endl;
- Sử dụng
std::cout
để in ra kết quả của tích P(n).
- Sử dụng
return 0;
- Hàm
main
trả về 0 để chỉ ra rằng chương trình đã thực hiện xong mà không gặp lỗi.
- Hàm