Tính S(n) = ½ + 2/3 + ¾ + …. + n / (n + 1) trong Python và C++
Để tính tổng của dãy số S(n) = ½ + 2/3 + ¾ + … + n / (n + 1) trong Python, bạn có thể sử dụng vòng lặp để tính tổng các phần tử trong dãy. Dưới đây là một ví dụ về cách làm điều này:
Tính S(n) = ½ + 2/3 + ¾ + …. + n / (n + 1) trong Python
def calculate_sn(n): total = 0.0 for i in range(1, n + 1): total += i / (i + 1) return total n = int(input("Nhập giá trị n: ")) result = calculate_sn(n) print("Kết quả của S(n) là:", result)
Giải thích từng dòng lệnh trong mã Python mà tôi đã cung cấp:
def calculate_sn(n):
- Đây là định nghĩa một hàm có tên là
calculate_sn
nhận tham số đầu vàon
.
- Đây là định nghĩa một hàm có tên là
total = 0.0
- Khởi tạo một biến
total
có giá trị ban đầu là 0.0. Biến này sẽ được sử dụng để tính tổng các phần tử trong dãy.
- Khởi tạo một biến
for i in range(1, n + 1):
- Đây là vòng lặp
for
sẽ lặp qua các giá trị từ 1 đến n (bao gồm cả n). - Biến
i
sẽ thay đổi qua mỗi vòng lặp và được sử dụng để biểu diễn các phần tử trong dãy.
- Đây là vòng lặp
total += i / (i + 1)
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta cộng giá trị của
i / (i + 1)
vào biếntotal
. - Công thức này biểu diễn phần tử thứ
i
trong dãy S(n).
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta cộng giá trị của
return total
- Sau khi vòng lặp kết thúc, hàm trả về giá trị của biến
total
– tổng của các phần tử trong dãy.
- Sau khi vòng lặp kết thúc, hàm trả về giá trị của biến
n = int(input("Nhập giá trị n: "))
- Đọc giá trị của
n
từ người dùng bằng cách sử dụng hàminput
. Hàminput
trả về một chuỗi, vàint()
được sử dụng để chuyển đổi chuỗi thành số nguyên.
- Đọc giá trị của
result = calculate_sn(n)
- Gọi hàm
calculate_sn
với tham sốn
để tính tổng của dãy S(n) dựa trên giá trịn
mà người dùng đã nhập.
- Gọi hàm
print("Kết quả của S(n) là:", result)
- In ra kết quả của tổng S(n) đã tính được từ hàm
calculate_sn
.
- In ra kết quả của tổng S(n) đã tính được từ hàm
Tóm lại, mã này định nghĩa một hàm để tính tổng của dãy số đã cho và sử dụng vòng lặp để tính tổng các phần tử trong dãy dựa trên giá trị n
được người dùng nhập vào. Sau đó, nó in ra kết quả tổng S(n).
Lập trình tính tổng của dãy S(n) = ½ + 2/3 + ¾ + … + n / (n + 1) trong C++:
#include <iostream> double calculate_sn(int n) { double total = 0.0; for (int i = 1; i <= n; i++) { total += static_cast<double>(i) / (i + 1); } return total; } int main() { int n; std::cout << "Nhập giá trị n: "; std::cin >> n; double result = calculate_sn(n); std::cout << "Kết quả của S(n) là: " << result << std::endl; return 0; }
Dưới đây là giải thích từng phần của mã:
#include <iostream>
- Đây là chỉ thị tiền xử lý (preprocessor directive) để bao gồm thư viện iostream, cho phép sử dụng đầu vào và đầu ra chuẩn của C++.
double calculate_sn(int n) { ... }
- Định nghĩa hàm
calculate_sn
để tính tổng của dãy S(n). Hàm này nhận một tham số nguyênn
và trả về một số thực (double).
- Định nghĩa hàm
for (int i = 1; i <= n; i++) { ... }
- Sử dụng vòng lặp
for
để lặp qua các giá trị từ 1 đếnn
(bao gồm cản
).
- Sử dụng vòng lặp
total += static_cast<double>(i) / (i + 1);
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta cộng giá trị của
i / (i + 1)
vào biếntotal
. Để đảm bảo phép chia là phép chia số thực, chúng ta sử dụngstatic_cast<double>(i)
để chuyển đổii
sang kiểu double.
- Trong mỗi vòng lặp, chúng ta cộng giá trị của
int main() { ... }
- Hàm
main
là hàm chính của chương trình.
- Hàm
std::cout << "Nhập giá trị n: ";
- Sử dụng
std::cout
để in ra thông báo yêu cầu người dùng nhập giá trịn
.
- Sử dụng
std::cin >> n;
- Sử dụng
std::cin
để đọc giá trị củan
từ người dùng.
- Sử dụng
std::cout << "Kết quả của S(n) là: " << result << std::endl;
- Sử dụng
std::cout
để in ra kết quả của tổng S(n).
- Sử dụng
return 0;
- Hàm
main
trả về 0 để chỉ ra rằng chương trình đã thực hiện xong mà không gặp lỗi.
- Hàm
Để chạy mã này, bạn có thể sử dụng trình biên dịch C++ để biên dịch và thực thi chương trình.