Tổng hợp đề thi HSG Toán 9 – Thành phố Hải Phòng

Tổng hợp đề thi HSG Toán 9 – Thành phố Hải Phòng

ĐỀ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2018-2019

 Bài 1. (2,0 điểm)

a) Cho biểu thức $A=\frac{{{\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)}^{3}}+2x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}+\frac{3\sqrt{xy}-3y}{x-y}$ với $x,y\ge 0$và $x\ne y$.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức $A$ không phụ thuộc giá trị của biến.

b) Chứng minh rằng ${{x}_{0}}=\sqrt[3] {9+4\sqrt{5}}+\sqrt[3] {9-4\sqrt{5}}$ là một nghiệm của phương trình sau${{\left( {{x}^{3}}-3x-17 \right)}^{2019}}-1=0.$

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-2mx+2m-3=0\,\,\,\,\left( 1 \right)$ (với $m$ là tham số). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $B=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+7}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}}+1 \right)}\cdot $

b) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{align}& {{x}^{3}}{{y}^{3}}+1=19{{x}^{3}} \\& x{{y}^{2}}+y=-6{{x}^{2}} \\\end{align} \right.\cdot $

Bài 3. (2,0 điểm)

a) Cho biểu thức $P={{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+…+{{a}_{2019}}$ với ${{a}_{1}};{{a}_{2}};{{a}_{3}};…;{{a}_{2019}}$ là các số nguyên dương và $P$ chia hết cho 30. Chứng minh rằng $Q=a_{1}^{5}+a_{2}^{5}+a_{3}^{5}+…+a_{2019}^{5}$chia hết cho 30.

b) Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $abc=8$. Chứng minh rằng $\frac{1}{\sqrt{1+{{a}^{3}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+{{b}^{3}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+{{c}^{3}}}}\ge 1.$

Bài 4. (3,0 điểm)

Cho hai đường tròn $\left( {{O}_{1}} \right)$ và $\left( {{O}_{2}} \right)$ tiếp xúc ngoài nhau tại điểm $I$. Vẽ đường tròn $\left( O \right)$ tiếp xúc trong với $\left( {{O}_{1}} \right)$ và $\left( {{O}_{2}} \right)$ lần lượt tại $B$ và $C$.  Từ điểm $I$ vẽ đường thẳng $d$ vuông góc với ${{O}_{1}}{{O}_{2}}$, $d$ cắt cung lớn và cung nhỏ $BC$ của $\left( O \right)$ lần lượt tại điểm $A,Q$. Cho $AB$ cắt $\left( {{O}_{1}} \right)$ tại điểm thứ hai là $E,$ $AC$ cắt $\left( {{O}_{2}} \right)$ tại điểm thứ hai là $D.$

a) Chứng minh rằng tứ giác $BCDE$ nội tiếp ;

b) Chứng minh rằng $OA$vuông góc với $DE$;

c) Vẽ đường kính $MN$ của $\left( O \right)$ vuông góc với $AI$ (điểm $M$ nằm trên $\overset\frown{AB}$ không chứa điểm $C$). Chứng minh rằng ba đường thẳng $AQ,BM,CN$ đồng quy.

Bài 5. (1,0 điểm)

Bên trong đường tròn có đường kính $AB=19$ cho 38 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng có độ dài bằng 1. Chứng minh rằng tồn tại đường thẳng vuông góc hoặc song song với $AB$ và giao ít nhất hai đoạn trong 38 đoạn đã cho.

Read:   Đề thi HSG Toán 9 Huyện Kim Thành – Năm học 2022 – 2023

———Hết———

LỜI GIẢI ĐỀ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2018-2019

 Bài 1. (2,0 điểm)

a) Cho biểu thức $A=\frac{{{\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)}^{3}}+2x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}+\frac{3\sqrt{xy}-3y}{x-y}$ với $x,y\ge 0$và $x\ne y$.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức $A$ không phụ thuộc giá trị của biến.

b) Chứng minh rằng ${{x}_{0}}=\sqrt[3] {9+4\sqrt{5}}+\sqrt[3] {9-4\sqrt{5}}$ là một nghiệm của phương trình sau${{\left( {{x}^{3}}-3x-17 \right)}^{2019}}-1=0.$

Lời giải

a) $A=\frac{{{\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)}^{3}}+2x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}+\frac{3\sqrt{xy}-3y}{x-y}$ với $x,y\ge 0$ và $x\ne y$

$=\frac{x\sqrt{x}-3x\sqrt{y}+3y\sqrt{x}-y\sqrt{y}+2x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)\left( x-\sqrt{xy}+y \right)}+\frac{3\sqrt{y}\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)}{\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right)\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)}$

$=\frac{3\sqrt{x}\left( x-\sqrt{xy}+y \right)}{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)\left( x-\sqrt{xy}+y \right)}+\frac{3\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}$

$=\frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{3\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}$

$=\frac{3\sqrt{x}+3\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}=3$

Vậy giá trị của biểu thức $A$ không phụ thuộc vào giá trị của biến với $x,y\ge 0$ và $x\ne y.$

Ta có $x_{0}^{3}={{\left( \sqrt[3] {9+4\sqrt{5}}+\sqrt[3] {9-4\sqrt{5}} \right)}^{3}}$

$\Leftrightarrow x_{0}^{3}=9+4\sqrt{5}+9-4\sqrt{5}+3\sqrt[3] {\left( 9-4\sqrt{5} \right)\left( 9-4\sqrt{5} \right)}\,.\,{{x}_{0}}$

$\Leftrightarrow x_{0}^{3}=3{{x}_{0}}+18$

$\Leftrightarrow {{\left( x_{0}^{3}-3{{x}_{0}}-17 \right)}^{2019}}={{1}^{2019}}$

$\Leftrightarrow {{\left( x_{0}^{3}-3{{x}_{0}}-17 \right)}^{2019}}-1=0$

Vậy ${{x}_{0}}$ là một nghiệm của phương trình ${{\left( {{x}^{3}}-3x-17 \right)}^{2019}}-1=0.$

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-2mx+2m-3=0\,\,\,\,\left( 1 \right)$ (với $m$ là tham số). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $B=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+7}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}}+1 \right)}\cdot $

b) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{align}& {{x}^{3}}{{y}^{3}}+1=19{{x}^{3}} \\& x{{y}^{2}}+y=-6{{x}^{2}} \\\end{align} \right.\cdot $

Lời giải

a) Xét phương trình ${{x}^{2}}-2mx+2m-3=0\,\,\,\,\left( 1 \right)$

Ta thấy $\Delta ‘={{m}^{2}}-2m+3={{\left( m-1 \right)}^{2}}+2>0\,\,\,\forall m.$

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{align}& {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m \\& {{x}_{1}}{{x}_{2}}=2m-3 \\\end{align} \right.$

Khi đó $B=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+7}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+2}=\frac{2\left( 2m-3 \right)+7}{4{{m}^{2}}+2}=\frac{4m+1}{4{{m}^{2}}+2}$

$B=\frac{4{{m}^{2}}+2-4{{m}^{2}}+4m-1}{4{{m}^{2}}+2}=1-\frac{{{\left( 2m-1 \right)}^{2}}}{4{{m}^{2}}+2}\le 1$ (vì $\frac{{{\left( 2m-1 \right)}^{2}}}{4{{m}^{2}}+2}\ge 0\,\,\,\,\forall m$).

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức $B$ là 1 khi $m=\frac{1}{2}\cdot $

b) Xét phương trình $(I)\,\left\{ \begin{align}& {{x}^{3}}{{y}^{3}}+1=19{{x}^{3}} \\& x{{y}^{2}}+y=-6{{x}^{2}} \\\end{align} \right.\cdot $

Ta thấy $x=0$ không thỏa mãn hệ phương trình, suy ra $x\ne 0.$

$(I) \Leftrightarrow {\mkern 1mu} \left\{ \matrix{
{1 \over {{x^3}}} + {y^3} = 19 \hfill \cr
{y \over {{x^2}}} + {{{y^2}} \over x} = – 6 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{\left( {{1 \over x} + y} \right)^3} – 3{y \over x}\left( {{1 \over x} + y} \right) = 19 \hfill \cr
{y \over x}\left( {{1 \over x} + y} \right) = – 6 \hfill \cr} \right.$

Đặt $\frac{1}{x}+y=u;\,\,\frac{y}{x}=v$ ta có:

$\left\{ \matrix{
{u^3} – 3uv = 19 \hfill \cr
uv = – 6 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{u^3} = 1 \hfill \cr
uv = – 6 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
u = 1 \hfill \cr
v = – 6 \hfill \cr} \right.$

Read:   File Word đề thi HSG Toán 9 – Tỉnh Quảng Ngãi – Năm học 2022 – 2023

Suy ra $\left\{ \matrix{
{1 \over x} + y = 1 \hfill \cr
{y \over x} = – 6 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
6{x^2} + x – 1 = 0 \hfill \cr
y = – 6x \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\left( {2x + 1} \right)\left( {3x – 1} \right) = 0 \hfill \cr
y = – 6x \hfill \cr} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-\frac{1}{2} \\& y=3 \\\end{align} \right.$  hoặc $\left\{ \begin{align}& x=\frac{1}{3} \\& y=-2 \\\end{align} \right.$

Vậy hệ phương trình $\left( I \right)$ có hai nghiệm $\left( -\frac{1}{2};3 \right);\,\,\left( \frac{1}{3};-2 \right)$

Bài 3. (2,0 điểm)

a) Cho biểu thức $P={{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+…+{{a}_{2019}}$ với ${{a}_{1}};{{a}_{2}};{{a}_{3}};…;{{a}_{2019}}$ là các số nguyên dương và $P$ chia hết cho 30. Chứng minh rằng $Q=a_{1}^{5}+a_{2}^{5}+a_{3}^{5}+…+a_{2019}^{5}$chia hết cho 30.

b) Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $abc=8$. Chứng minh rằng $\frac{1}{\sqrt{1+{{a}^{3}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+{{b}^{3}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+{{c}^{3}}}}\ge 1.$

Lời giải

a) Xét$x$ là số nguyên dương, ta thấy

${{x}^{5}}-x=x\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}+1 \right)\,\,\vdots \,\,6\,\,\,\left( 1 \right)\,$ (vì chứa tích của ba số nguyên liên tiếp)

Với $x=5q\,\,\left( q\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right)$ thì ${{x}^{5}}-x\,\vdots \,\,5$

Với $x=5q\pm 1\,\,\left( q\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right)$ thì ${{x}^{5}}-x\,\vdots \,\,5$

Với $x=5q\pm 2\,\,\left( q\in {{\mathbb{Z}}_{+}} \right)$ thì ${{x}^{5}}-x\,\vdots \,\,5$

Suy ra ${{x}^{5}}-x\,\vdots \,\,5\,\,\left( 2 \right)$ mà $\left( 5,6 \right)=1\,\,\,\left( 3 \right)$

Từ $\left( 1 \right),\,\,\left( 2 \right),\,\,\left( 3 \right)$ suy ra ${{x}^{5}}-x\,\,\vdots \,\,30$

Xét hiệu $Q-P=\left( a_{1}^{5}-{{a}_{1}} \right)+\left( a_{2}^{5}-{{a}_{2}} \right)+\left( a_{3}^{5}-{{a}_{3}} \right)+…+\left( a_{2019}^{5}-{{a}_{2019}} \right)$

Vì ${{x}^{5}}-x\,\,\vdots \,\,30\,$nên $Q-P\,\,\vdots \,\,30$

Mà theo bài ra $P\,\vdots \,30$ nên $Q\,\,\vdots \,30$

b) Ta có:

$\frac{1}{\sqrt{1+{{a}^{3}}}}=\frac{1}{\sqrt{\left( 1+a \right)\left( 1-a+{{a}^{2}} \right)}}\ge \frac{2}{\left( 1+a \right)+\left( 1-a+{{a}^{2}} \right)}=\frac{2}{2+{{a}^{2}}}$

Tương tự ta có

$\frac{1}{\sqrt{1+{{b}^{3}}}}\ge \frac{2}{2+{{b}^{2}}};\,\,\,\,\frac{1}{\sqrt{1+{{c}^{3}}}}\ge \frac{2}{2+{{c}^{2}}}$

Bài toán trở về

$\frac{1}{2+{{a}^{2}}}+\frac{1}{2+{{b}^{2}}}+\frac{1}{2+{{c}^{2}}}\ge \frac{1}{2}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge 12$

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số ${{a}^{2}},{{b}^{2}},{{c}^{2}}$ có ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge 3\sqrt[3] {{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}}=12$

Dấu bằng xảy ra khi $a=b=c=2$.

Bài 4. (3,0 điểm)

Cho hai đường tròn $\left( {{O}_{1}} \right)$ và $\left( {{O}_{2}} \right)$ tiếp xúc ngoài nhau tại điểm $I$. Vẽ đường tròn $\left( O \right)$ tiếp xúc trong với $\left( {{O}_{1}} \right)$ và $\left( {{O}_{2}} \right)$ lần lượt tại $B$ và $C$.  Từ điểm $I$ vẽ đường thẳng $d$ vuông góc với ${{O}_{1}}{{O}_{2}}$, $d$ cắt cung lớn và cung nhỏ $BC$ của $\left( O \right)$ lần lượt tại điểm $A,Q$. Cho $AB$ cắt $\left( {{O}_{1}} \right)$ tại điểm thứ hai là $E,$ $AC$ cắt $\left( {{O}_{2}} \right)$ tại điểm thứ hai là $D.$

Read:   Tổng hợp đề thi HSG Toán 9 – Tỉnh Hưng Yên

a) Chứng minh rằng tứ giác $BCDE$ nội tiếp ;

b) Chứng minh rằng $OA$vuông góc với $DE$;

c) Vẽ đường kính $MN$ của $\left( O \right)$ vuông góc với $AI$ (điểm $M$ nằm trên $\overset\frown{AB}$ không chứa điểm $C$). Chứng minh rằng ba đường thẳng $AQ,BM,CN$ đồng quy.

Lời giải

a) Chứng minh $\Delta ABI$$\backsim $$\Delta AIE$ (g.g) $\Rightarrow \frac{AI}{AE}=\frac{AB}{AI}\Rightarrow A{{I}^{2}}=AE.AB$

Tương tự $A{{I}^{2}}=AD.AC$

Suy ra $AE.AB=AD.AC\Rightarrow \Delta AED\backsim \Delta ACB\,\,\left( c.g.c \right)$

$\Rightarrow \widehat{AED}=\widehat{ACB}\Rightarrow $ Tứ giác $BCDE$ nội tiếp.

b) Vì tứ giác $BCDE$ nội tiếp suy ra $\widehat{ADE}=\widehat{ABC}$

mà $\widehat{ABC}=\frac{1}{2}\widehat{AOC}\Rightarrow \widehat{ADE}=\frac{1}{2}\widehat{AOC}$

Vì $\Delta AOC$ cân tại $O$ suy ra $\widehat{OAC}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{AOC}}{2}$

Suy ra $\widehat{ADE}+\widehat{OAC}={{90}^{o}}$ . Vậy $OA\bot DE.$

c) Gọi $P$ là giao điểm của $BM$ và $CN$.

Vì ${{O}_{1}}{{O}_{2}}\,\text{//}\,MN\Rightarrow \widehat{B{{O}_{1}}I}=\widehat{BON}$ (hai góc đồng vị)

Do $\Delta {{O}_{1}}BI$ cân tại ${{O}_{1}}$ suy ra $\widehat{{{O}_{1}}BI}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{B{{O}_{1}}I}}{2}$

Tương tự $\widehat{OBN}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{BON}}{2}$$\Rightarrow \widehat{{{O}_{1}}BI}=\widehat{OBN}$.

Suy ra ba điểm $B,I,N$ thẳng hàng. Suy ra $BN\bot BM.$

Chứng minh tương tự ba điểm $C,I,M$ thẳng hàng $\Rightarrow CN\bot CM$

Do đó $I$ là trực tâm của $\Delta PMN\Rightarrow PI\bot MN$

Mà $AI\bot MN$ nên ba điểm $A,I,P$ thẳng hàng.

Vậy ba đường thẳng $AQ,BM,CN$ đồng quy.

 Bài 5. (1,0 điểm)

Bên trong đường tròn có đường kính $AB=19$ cho 38 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng có độ dài bằng 1. Chứng minh rằng tồn tại đường thẳng vuông góc hoặc song song với $AB$ và giao ít nhất hai đoạn trong 38 đoạn đã cho.

Lời giải

Gọi độ dài hình chiếu của $EF$trên $AB,CD$ là ${{x}_{1}},{{y}_{1}}$.

Ta có ${{x}_{1}}+{{y}_{1}}\ge 1$.

Gọi độ dài hình chiếu của 37 đoạn thẳng còn lại trên $AB$ là ${{x}_{2}},…,{{x}_{38}}$ trên $CD$ là ${{y}_{2}},…,{{y}_{38}}$.

Khi đó ta có $\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}+\cdot \cdot \cdot +{{x}_{38}} \right)+\left( {{y}_{1}}+{{y}_{2}}+\cdot \cdot \cdot +{{y}_{38}} \right)\ge 38$

Do vậy tồn tại một trong hai tổng lớn hơn hoặc bằng 19, giả sử ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}+\cdot \cdot \cdot +{{x}_{38}}\ge 19$

Do đó trên $AB$ tồn tại một điểm $M$ thuộc ít nhất hai trong các hình chiếu trên $AB$. Đường thẳng đi qua $M$ vuông góc với $AB$ là đường thẳng cần tìm

————— Hết ——————

 

 

Hình đại diện của người dùng

admin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *