Tổng hợp một số đề thi giữa HKII Toán 6 theo chương trình GDPT 2018

Tổng hợp một số đề thi giữa HKII Toán 6 theo chương trình GDPT 2018

Đề thi giữa HKII Toán 6 THCS Tân Định – Quận Hoàng Mai


Bài 1(2,5 diểm) Tính giá trị các biểu thức sau:
a) $\frac{-3}{8}+\frac{5}{12}$
b) $\frac{-5}{7} \cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7} \cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}$
c) $\frac{2}{-11} \cdot 6 \frac{2}{7}+\frac{4}{7}: 4-2$
d) $1,75: 5+2,5 \cdot\left(4^2-4,4,1\right)$
Bài 2(2 điểm) Tìm x , biết:
a) $\frac{1}{2}-x=\frac{-1}{6}$
b) $\frac{7}{35}=\frac{35-x}{105}$
c) $50 \%-\frac{3}{4}, x^2=\frac{-5}{2}$
d) $50 \%$ của $\times$ bằng $\frac{1}{5}$ của 15
Bài 3 (2 điểm) Trong đợt hường ứng phong trào mua tăm ùng hộ người mù quận Hoàng Mai, học sinh bốn khối $6,7,8$ trường THCS Tân Định đã mua được 6500 gói tãm. Biết rằng học sinh khối 6 mua $\frac{1}{4}$ tổng số gói tăm, học sinh khối 7 mua $40 \%$ tổng số gói tăm.
a) Tỉnh số gói tăm mồi khối $6,7,8$ đã mua.
b) Tỉnh tỉ số phần trăm số gói tăm đã mua của khối 8 và khối 7 .
Bài 4 (3 tiểm)
Câu 1) (2,5 điểm) Qua điểm $\mathrm{O}$ vè đường thẳng $\mathrm{ab}$. Lấy các điểm $\mathrm{M}$ và $\mathrm{N}$ khác điềm $\mathrm{O}$ sao cho điểm $\mathrm{M}$ thuộc tia $\mathrm{Oa}$, điểm $\mathrm{N}$ thuộc tia $\mathrm{Ob}$. Biết $\mathrm{OM}=3 \mathrm{~cm} ; \mathrm{ON}=6 \mathrm{~cm}$.
a) Vẽ hình theo cách diễn đạt trên. Trong ba điểm $\mathrm{M}, \mathrm{N}, \mathrm{O}$ thỉ điểm nào nằm giũ̃a hai điểm còn lại? Điểm $\mathrm{M}$ và $\mathrm{O}$ có vị tri như thế nảo đổi với điểm $\mathrm{N}$ ?
b) Tính độ dài đoạn thẳng $\mathrm{MN}$.
c) Kể tên hai tia đối nhau có trong hình vẽ.
d) Lấy các điểm $\mathrm{E}$ và $\mathrm{F}$ không thuộc đường thẳng $\mathrm{ab}$ sao cho điểm $\mathrm{E}$ thuộc tia đối của tia NF. Vẽ các đoạn thẳng có các đầu mút lả hai trong số các điểm bất kỷ trong hình vẽ. Hãy vẽ hình và cho biết số đoạn thẳng có trong hình vẽ?
Câu 2) (0.5 diểm)
Một mảnh vườn nhà bác Minh có dạng là một hỉnh thang $\mathrm{ABCD}$ như hình vẽ bên. Bác Minh muốn khoan một cái giếng nước ở vị trị điểm $\mathrm{O}$ nằm giữa mảnh vườn đề thuận tiện cho việc lấy nước tưới cây trồng trên mảnh vườn. Biết rằng hai điểm $\mathrm{A}$ và $\mathrm{C}$ nằm khác phía đối với điểm $\mathrm{O}$, còn hai điểm $\mathrm{B}$ và $\mathrm{O}$ lại nằm cùng phía đối với điểm $\mathrm{D}$. Em hãy tìm điểm $\mathrm{O}$ trên để khoan giêng giúp bác Minh và giải thich cách tim.
Bài $5\left(0,5\right.$ diểm) Cho $\mathrm{A}=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+\cdots+\frac{1}{2022}$ và $\mathrm{B}=\frac{2021}{1}+\frac{2020}{2}+\frac{2019}{3}+\cdots+\frac{1}{2021}$.
Tính tì số $\frac{B}{A}$.

Đề thi giữa HKII Toán 6 THCS  PHAN ĐÌNH GIÓT

Câu 1. Số đối của phân số $\frac{3}{-4}$ là:
A. $\frac{-3}{4}$
B. $\frac{4}{3}$
C. $\frac{-4}{-3}$
D. $\frac{3}{4}$
Câu 2. $\frac{3}{-5}$ của $x$ là $-45$ thì $x$ là:
A. 27
B. $-27$
C. 75
D. $-75$
Câu 3.Có bao nhiêu đường thẳng cắt đường thẳng $\mathrm{a}$ trong hình vẽ bên
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có đường thẳng nào
Câu 4.Nếu điểm I nằm giữa hai điểm $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$ thì:
A. Tia $\mathrm{AI}$ và tia $\mathrm{AB}$ đối nhau
C. Tia BA và tia BI đối nhau
B. Tia IA và tia IB đối nhau
D. Tia $A B$ và tia $B A$ đối nhau
B. TỤ’ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
a) $\frac{1}{3}+\frac{5}{4}-\frac{7}{12}$
b) $1,6.2 \frac{1}{4}-1,6.3 \frac{1}{2}$
c) $\frac{11}{4} \cdot\left(-\frac{4}{11}\right)-\frac{5}{4}: \frac{11}{4}$
Bài 2 (1,5 điểm) Tìm $\mathrm{x}$ biết:
a) $x-\frac{1}{4}=\frac{7}{2} \cdot \frac{-3}{5}$
b) $\frac{x}{27}=\frac{2}{9}-\frac{1}{3}$
c) $3 x-\left(0,8+\frac{2}{3}\right): 3 \frac{2}{3}=0,35$
Bài 3. (2 điểm)Kết quả sơ kết học kì I của một trường THCS có 360 học sinh xếp loại học lực khá. Số học sinh xếp loại học lực giỏi bằng $\frac{11}{20}$ số học sinh xếp loại học lực khá. Số học sinh xếp loại học lực yếu bằng $5 \%$ số học sinh xếp loại học lực khá.
a) Tính số học sinh xếp loại học lực giỏi và học lực yếu của trường.
b) Trường không có học sinh xếp loại học lực kém. Tính tổng số học sinh của trường, biết tổng số học sinh học lực giỏi, khá, yếu bằng $\frac{9}{2}$ số học sinh xếp loại học lực trung bình.
Bài 4. (2,5 điểm)Vẽ đoạn thẳng $A B$ dài $3 \mathrm{~cm}$.
a) Vẽđiểm I là trung điểm của đoạn thẳng $\mathrm{AB}$. Tính độ dài đoạn thẳng $\mathrm{AI}$
b) Vẽ điểm $\mathrm{M}$ là điểm sao cho $\mathrm{B}$ là trung điểm của đoạn thẳng $\mathrm{AM}$. Tính độ dài đoạn thẳng $\mathrm{AM}$.
Bài 4. (0,5 điểm) Vẽ hình minh họa cách trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng có 4 cây.
—–Hết—–

Read:   Đề cương Toán 6 Giữa HKII – 2021 – 2022 – THCS Nghĩa Tân

Đề thi giữa HKII Toán 6 THCS  Thanh Xuân

Bài 1: (2 điểm)
1) Hoa đun nước và đo nhiệt độ của nước tại một số thời điểm sau khi bắt đầu đun được kết quả như sau:

Số phút sau khi bắt đầu đun 4 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ (°c) 42 75 83 91 98 100 105

a) Hoa đã thu được dữ liệuu trên bằng cách nào trong số các cách sau: quan sát, làm thí nghiệm hay lập bảng hỏi?
b) Tìm các giá trị không hợp lí (nếu có) trong dữ liệu về nhiệt độ của nước mà Hoa đo được và giải thích?
2) Bảng dữ liệu ban đầu sau cho biết điểm kiểm tra môn Ngữ Văn của 10 bạn trong tổ 1 lớp 6B.

6 7 6 5 8
8 7 7 6 5

a) Em hãy lập bảng thống kê tương ứng.
b) Hãy cho biết đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
Bài 2: (2 điểm)
Biểu đồ ở hình sau thống kê số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng trong tháng 5 và tháng 6 của năm 2018.
a) So sánh tổng số lượng ti vi bán được của mỗi cửa hàng trong cả hai tháng 5,6.
b) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán đuọc trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc?

Bài 3: (2,5 điểm)
1) Trong hộp có 1 bóng xanh (X), 1 bóng đỏ $(\mathrm{D})$ và 1 bóng vàng $(\mathrm{V})$. Hòa lấy ra ngẩu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi màu quả bóng rồi trả nó lại hộp. Kết quả 9 lần lấy bóng cho ở bảng sau:

Read:   Kiểm tra trắc nghiệm online HKII Toán 6
Lần lấy thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Màu bóng X V X Đ X X V Đ V

a) Hãy cho biết có bao nhiêu kết quả khác nhau có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.
b) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.
2) Bể bơi mở cửa vào các ngày thứ 3 , thứ 5 và thứ 7 hàng tuần. Tuấn chọn ra hai ngày trong tuần để đi bơi. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra.
3) Cùng một lúc, hai bạn Thái và An mỗi người tung một đồng xu. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra.
Bài 4: (3,5 điểm)
1) Quan sát hình bên
a) Chỉ ra các điểm thuộc đoạn thẳng $\mathrm{BD}$, các điểm không thuộc đoạn thẳng $\mathrm{BD}$
b) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.
c) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và Xác định giao điểm.
2) Cho đoạn thẳng $\mathrm{MN}=8 \mathrm{~cm}$. Gọi $\mathrm{R}$ là trung điểm của $\mathrm{MN}$.
a) Tính MR, RN.
b) Lấy hai điểm $\mathrm{P}$ và $\mathrm{Q}$ trên đoạn thẳng $\mathrm{MN}$ sao cho $\mathrm{MP}=\mathrm{NQ}=3 \mathrm{~cm}$. Điểm $\mathrm{R}$ có là trung điểm của PQ không? Vì sao?
3) Cho trước 12 điểm trong đó có đúng 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng?

Đề thi giữa HKII Toán 6 KNTT

Câu 1: Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

A. $\frac{7}{12}$             B. $\frac{3}{10}$            C. $\frac{5}{12}$                  D. $\frac{2}{5}$.

 

Câu 2: Tính tổng $\frac{3}{2}+1=$ ?

  1. $\frac{5}{2}$ B. $\frac{1}{2}$           C. 2                        D. $\frac{2}{5}$

Câu 3: Tỉ số của $0,8~\text{km}$ và $450~\text{m}$ là:

  1. $\frac{4}{225}$. B. $\frac{8}{45}$. C. $\frac{16}{9}$.                           D. $\frac{1}{2}$.

Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Điểm $\text{K}$ nằm giữa hai điểm nào?

  1. Điểm $\text{M}$ và điểm $\text{H}$. B. Điểm $\text{M}$ và điểm $\text{N}$.
  2. Điểm $\text{H}$ và điểm $\text{N}$. D. Điểm $\text{O}$ và điểm $\text{M}$.

Câu 5: Nếu $M$ là một điểm của đoạn thẳng $\text{AB}$ thì:

  1. $M$ trùng với điểm $\text{A}$
Read:   Kiểm tra trắc nghiệm online HKII Toán 6

$\text{B}$. $\text{M}$ nằm giữa hai điểm $\text{A}$ và $\text{B}$

  1. $\text{M}$ trùng với điểm $\text{B}$
  2. $M$ có thể trùng với điểm $\text{A}$, hoặc trùng với điểm $\text{B}$ hoặc nằm giữa hai điểm $\text{A}$ và B.

Câu 6: Nếu $A$ và $B$ là hai điểm phân biệt thì:

  1. $\text{AB}$ và $\text{BA}$ là hai đường thẳng khác nhau
  2. $\text{AB}$ và $\text{BA}$ là hai đoạn thẳng trùng nhau

$\text{C}.\text{AB}$ và $\text{BA}$ là hai cách gọi của cùng một tia

  1. $\text{AB}$ và $\text{BA}$ là hai tia đối nhau

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1: Tìm $x$ :

  1. $x+\frac{2}{5}=\frac{-11}{15}$ b. $\left( x-\frac{7}{18} \right)\cdot \frac{18}{29}=-\frac{12}{29}$           c. $\frac{3}{x+5}=15%$

Bài 2: Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm $\frac{5}{8}$ tổng số, số học sinh khá chiếm $\frac{1}{3}$ tổng số, số còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này.

Bài 3: Một xe hàng có khối lượng khi không chở hàng hoá là 6 tấn. Trên xe chở 4 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,2 tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá 10 tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?

Bài 4: Vẽ tia $\text{Ox}$. Trên tia $\text{Ox}$ lấy hai điểm $\text{A}$ và $\text{B}$ sao cho $\text{OA}=5~\text{cm}$, $\text{OB}=10~\text{cm}$.

  1. Chứng minh $\text{A}$ nằm giữa $\text{O}$ và $\text{B}$. Tính $\text{AB}$.
  2. Điểm $\text{A}$ có là trung điểm của $\text{OB}$ không?
  3. Vẽ tia $\text{Ox}$ ‘ là tia đối của tia $\text{Ox}$. Trên tiạ $\text{Ox}$ ‘ lấy điểm C sao cho $\text{OC}=4~\text{cm}$. Tính BC.

Bài 5: Tính nhanh: $A=1+\frac{1}{8}+\frac{1}{24}+\frac{1}{48}+\frac{1}{80}+\frac{1}{120}$.

HƯỚNG DẪN GIẢI HOẶC ĐÁP ÁN

Phần I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp Án C A C D D B

Phần II: TỰ LUẬN

Bài 1: a. $-\frac{17}{15}$           b.  $x=-\frac{5}{18}$                  c. $x=15$

Bài 2: Số học sinh học lực trung bình là: $1200.\frac{5}{8}=750$ (học sinh)

Số học sinh học lực khá là: $1200.\frac{1}{3}=400$(học sinh)

Số học sinh học lực giỏi là: $1200-750-400=50$(học sinh)

Vậy: Số học sinh học lực giỏi là: $50$học sinh.

Bài 3: Khối lượng của 8 thùng trên xe là:  4. $1,2=4,8$ (tấn)

Tổng khối lượng của cả xe và hàng là: $4,8+6=10,8$ (tấn)

Mà $10,8>10$ nên xe hàng trên không được phép qua cầu.

Vậy xe hàng trên không được phép qua cầu.

Bài 4 : a. Trên tia $\text{Ox}$ lấy điểm có $\text{OA}<\text{OB}(5~\text{cm}<10~\text{cm})$.

 

Do đó, điểm $\text{A}$ nằm giữa hai điểm $\text{O}$ và $\text{B}$.

Vì điểm $\text{A}$ nằm giữa hai điểm $\text{O}$ và $\text{B}$

  1. Nên: $\text{OA}+\text{AB}=\text{OB}$. Do đó: $5+\text{AB}=10$

Suy ra: $\text{AB}=10-5$. Vì vậy: $\text{AB}=5(~\text{cm})$.

Vậy điểm $\text{A}$ nằm giữa hai điểm $\text{O}$ và $\text{B};$ $\text{AB}=5~\text{cm}$.

Mặt khác $\text{OA=AB}=5~\text{cm}$. Nên A là trung điểm của OB

  1. Vì $\text{Ox}$ và $\text{Ox}’$ là hai tia đối nhau.

Nên O;B;C thẳng hàng và O nằm giữa C và B.

Do đó: $BC=OC+OB=4+10=14\left( cm \right)$

Bài 5: Ta có: $A=1+\frac{1}{8}+\frac{1}{24}+\frac{1}{48}+\frac{1}{80}+\frac{1}{120}$

$=1+\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+\frac{1}{8.10}+\frac{1}{10.12}$

$=1+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{4} \right)+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{4}-\frac{1}{6} \right)+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{6}-\frac{1}{8} \right)+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{8}-\frac{1}{10} \right)+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{10}-\frac{1}{12} \right)$

$=1+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{6}+\frac{1}{6}-\frac{1}{8}+\frac{1}{8}-\frac{1}{10}+\frac{1}{10}-\frac{1}{12} \right)$

$=1+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{12} \right)=1+\frac{1}{2}\cdot \frac{5}{12}=1+\frac{5}{24}=\frac{29}{24}$

Vậy:  $A=\frac{29}{24}$.

Bạn cần file word đề nào comment mình word gửi tặng

Hình đại diện của người dùng

admin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *