Tư liệu soạn giáo án Toán 8 CTST – Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Tư liệu soạn giáo án Toán 8 CTST – Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Hãy gọi tên các loại biểu đổ có trong bức hình dưới đây.
LỨA CHỌN DẠNG BIỂU ĐÔ̂ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIẸU
Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Mục dích biểu diễn dữ liệu | Loại biểu đồ |
1. Thể hiện tỉ lệ phần trăm của mỗi thành phần đối tượng so với toàn thê.. | A. Biều đồ tranh |
2. So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại. | B. Biểu đồ cột |
3. Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diển sô liệu. | C. Biểu đồ cột kép |
4. Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian. | D. Biểu đồ hình quạt tròn |
5. Muốn tạo sự dễ hiểu, đơn giản và lôi cuốn. | E. Biểu đồ đoạn thẳng |
Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp chúng ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan, dễ đọc và dễ hiểu.
Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.
Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện trong việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột.
Nếu muốn có sự so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.
Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hinh quạt tròn.
Khi biểu diễn sự thay đổi số liệu của một đối tượng theo thời gian, ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng. Ví du 1. Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Trí.
Ngày trong tuần | Số phút tự học |
Thứ Hai | 90 |
Thứ Ba | 105 |
Thứ Tư | 120 |
Thứ Năm | 150 |
Thứ Sáu | 60 |
Em hãy lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên và vẽ biểu đồ đó.
Giải
Ta có thể dủng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên.
Biểu đồ cột:
Biều đồ đoạn thẳng:
Thực hành 1. Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
Quốc gia | Indonesia | Malaysia | Thái Lan | Việt Nam |
Nam | 61,4 | 71,5 | 69,8 | 61,2 |
Nữ | 56,2 | 64,4 | 63,3 | 54 |
(Nguồn: worlddata.info)
b) Bảng thống kê ti lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8 :
Phần | Số và Đại số | Hinh học và Đo lường | Một số yếu tố Thống kê và Xác suất | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Tỉ lệ phân trăm sô tiết học | $43\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $36\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $14\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $7\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
Vận dụng 1. Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Thống kê việc sử dụng thòi gian trong ngày của Nam | |
Công việc | Thò̀i gian (giờ) |
Học trên lớp | 5 |
Ngủ | 8 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 2 |
Làm bài ở nhà | 3 |
Làm việc nhà | 2 |
Chơi thể thao/ Giải trí | 4 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
CÁC DẠNG BIỂU DIỄN KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIẸU
Nguyên tắc chi tiêu ngân sách 50/20/30
Biểu đồ trong Hinh 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Hinh 1
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hoá đơn tiện ích | $?$ |
Chi tiêu tài chính | Trà nợ, tiết kiệm, dự phòng | $20\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
Chi tiêu cá nhân | $?$ | $30\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
Một tập dữ liệu có thể biểu diễn dưới các dạng khác nhau. Chuyển đổi dữ liệu giữa các dạng giúp công việc thuận lợi và đạt hiệu quả hơn. Ví du 2. Hình 2 minh hoạ dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Hùng.
Hinh 2
a) Em hãy giúp bạn ấy hoàn thành việc chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Mục chi tiêu | Chi tiêuu thiết yếu | Tiết kiệm dài hạn | Giáo dục | Đầu tư | Hươnng thụ | Làm từ thiện |
Tì lệ phân trăm | $?$ | $?$ | $?$ | $?$ | $?$ | $?$ |
b) Hãy biểu diễn dữ liệu trong Hình 2 vào biểu đồ hình quạt tròn sau:
Giải
a) Chuyền dữ liệu trong Hình 2 sang dạng bảng thống kê, ta có:
Mục chi tiêu | Chí tiêu thiết yêu | Tiết kiệm dài hạn | Giáo dục | Đầu tư | Hương thụ | Làm tù thiện |
Tî lệ phân trăm | $55\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
b) Biểu diễn dữ liệu trong Hình 2 vào biểu đồ hình quạt tròn:
Ví du 3. Số liệu về số lớp học cấp Trung học cơ sở của 6 tỉnh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ tính đến ngày $30/9/2021$ được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh, thành phố | Số lớp học |
Thành phố Hồ Chí Minh | 11046 |
Bình Phước | 1891 |
Tây Ninh | 1678 |
Bình Dương | 3082 |
Đồng Nai | 4754 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 2105 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột sau. Hãy tìm các giá trị của $\text{M},\text{N},\text{P}$ trong biểu đồ.
Số lớp học cấp Trung học cơ sở
b) Số liệu từ bảng thống kê trên được vào biểu đồ hình quạt tròn như sau. Hãy tìm các giá trị của $\text{m},\text{n},\text{p}$ trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên.
Giai
a) $\text{M}=11046;\text{N}=1678;\text{P}=2105$.
b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 6 tỉnh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ là:
$11046+1891+1678+3082+4754+2105=24556\text{ }\!\!~\!\!\text{ (l}\text{p)}\text{. }\!\!~\!\!\text{ }$
Suy ra $\text{m }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{11046}{24556}\cdot 100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\approx 45\text{ }\!\!%\!\!\text{ };\text{n }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{1678}{24556}\cdot 100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\approx 7\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$;
$\text{p }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{2105}{24556}\cdot 100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\approx 9\text{ }\!\!%\!\!\text{ }.$
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 6 tinh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ. Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh có đông số lớp học nhất, Tây Ninh có it số lớp học nhất và số lớp học của Thành phố Hồ Chi Minh nhiều hơn số lớp học của Tây Ninh là $11046-1678=9368$ (lớp).
Trong khi đó, biểu đồ hình quạt ngoài việc cho biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 6 tỉnh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ còn cho biết tì lệ phần trăm số lớp học của mỗi tinh thành so với toàn thể khu vực. Vi dụ: Thành phố Hồ Chi Minh có số lớp học nhiều gấp 5 lần số lớp học của Bà Rịa – Vũng Tàu và chiếm $45\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ so với tổng số lớp học của khu vực Đông Nam Bộ.
Thực hành 2. Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Phần | Số và Đại số | Hình học và Đo lương | Một số yếu tố Thống kế và Xác suât | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Khối lớp 6 | 68 | 40 | 22 | 10 |
Khối lớp 8 | 60 | 50 | 20 | 10 |
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột.
b) Một biểu đồ cột kép.
Vận dụng 2. Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tồng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê theo mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng.
Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Indonesia | Philippines |
Số huy chưong vàng | 205 | $?$ | $?$ | 52 |
Tổng số huy chương | $?$ | 332 | $?$ | $?$ |
Số huy chương của bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31
BÀITÂP
Kết quả học tập học kì 1 của học $\text{sinh}$ lớp $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}$ và $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ B}$ được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập | Tốt | Khá | Đạt | Chura đạt |
Lóp 8A | $5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $45\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $44\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $6\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
Lớp 8B | $10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $37\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ | $3\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tì lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}$ và $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ B}$.
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ B}$ bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học $\text{sinh}x\overset{}{\mathop{p}}\,$ loại học tập Tốt và Khá của lớp $8\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}$.
Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$ (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
15 | 14 | 15 | 16 | 14 | 16 | 16 | 15 | 14 | 15 |
15 | 15 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 16 | 14 | 15 |
a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bẳng thống kê sau đây:
Thòi gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | $?$ | $?$ | $?$ |
Tỉ lệ phần trăm | $?$ | $?$ | $?$ |
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biều đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Tỉ lệ phần trăm thời gian chạy $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$ của 20 học $\text{sinh}$
14 giây
15 giây
16 giây
Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
Chương trình truyền hình được yêu thich | Kiểm đếm | Số khán giả chọn |
A | HI III | |
B | HH III | |
C | HH HH II | |
D | HH HH | |
E | HH I | |
G | HI I |
a) Hoàn thành bàng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau.
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp của em. Hãy tìm hiểu những thông tin trong các biều đồ đó.
Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đồ thích hợp. 6. Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh | Số lớp học |
Kon Tum | 1249 |
Gia Lai | 2692 |
Đắk Lắk | 3633 |
Đắk Nông | 1234 |
Lâm Đồng | 2501 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của $\text{P},\text{Q},\text{R}$ trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của $\text{x},\text{y},\text{z},\text{t},\text{m}$ trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên.
Sau bài học này, em đã làm được nhứng gì?
Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào biểu đổ thích hợp.
So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
Bài tiếp theo: Tư liệu soạn giáo án Toán 8 CTST – Bài 3: Phân tích dữ liệu
Link tải ở comment
Mình cần file Word bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu sách toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo.
Mình đã tham gia và upload file trên nhóm trên fb. Nhờ admin hướng dẫn mình tải. Rất cám ơn!
Thầy cô có thể tải về: https://docs.google.com/document/d/11Y5serhhL5GGBorNFBljcWOf9nkajr1u/edit?usp=sharing&ouid=100034030417692727555&rtpof=true&sd=true
Tải về https://docs.google.com/document/d/1jbPcW-ZYj4ZNBSQABdUV4HJscxGfLPkQ/edit?usp=sharing&ouid=100034030417692727555&rtpof=true&sd=true